1. Hợp chất của Fe và S. Trong đó Fe chiếm 63,64 % về khối lượng. Tìm hóa trị của Fe trong hợp chất FeS.
2. Hợp chất muối của nguyên tố X và Cl. Trong đó Cl chiếm 64,5% về khối lượng. Xác định tên và giá trị của X.
3. Hợp chất muối Cux(NO3)y có phân tử khối là 188 đvC. Biết Cu có hóa trị II. Hãy xác định hóa trị CuNO3.
4. Hãy tính % theo khối lượng của CTHH trên.
Bạn nào giải thì ko nhất thiết phải giải hết. Nếu giải mong giải rõ ràng chứ đừng có ghi kiểu "Giải hệ phương trình..ta có" như thế tớ khó hiểu. Thanks trước
1. Gọi công thức tổng quát của hợp chất: \(Fe_xS_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{63,64}{56}:\dfrac{36,36}{32}=1:1\)
\(\Rightarrow\) CTHH: FeS
Ta có: II . 1 = II . 1
\(\rightarrow\) Fe trong FeS hóa trị II (chỉ có trường hợp này đúng)
4.
\(\%^mCu=\dfrac{64}{188}.100\%=34\%\) (\(\approx34,06\%\))
\(\%^mN=\dfrac{28}{188}.100\%=15\%\) \(\left(\approx14,89\%\right)\)
\(\%^mO=\dfrac{96}{188}.100\%=51\%\) \(\left(\approx51,06\%\right)\)
Vậy ....
3. Công thức tổng quát: \(Cu_x\left(NO_3\right)_y\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: \(x.II=y.I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=1:2\) \(\Rightarrow x=1;y=2\)
Vậy công thức hóa học: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
(Thử lại: \(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14.2+16.3.2=188\)đvC)