1. Hòa tan hoàn toàn m(g) FexOy = dd H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dd B. Khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư tạo 12,6(g) muối. Mặt khác cô cạn dd B thu được 120(g) muối khan. Xác định CT của oxit sắt.
2. Cho m(g) hỗn hợp NaBr và NaI phản ứng với đ H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành chất rắn màu vàng và 1 chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Cho lượng chất lỏng này vào dd NaOH 20% thu được 32,7(g) dd B. Lượng dd B này hấp thụ hết 2,24(l) khí CO2 (đktc) thu được 9,5(g) hỗn hợp muối. m có giá trị bao nhiêu?
Bài 1:
2FexOy+(6x-2y)H2SO4\(\rightarrow\)xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+(6x-2y)H2O(1)
SO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+H2O(2)
\(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{120}{400}=0,3mol\)
- Theo PTHH (1) ta có: \(\dfrac{n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{x}=\dfrac{n_{SO_2}}{3x-2y}\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{0,3}{x}=\dfrac{0,1}{3x-2y}\)\(\rightarrow\)0,1x=0,3(3x-2y)\(\rightarrow\)0,8x=0,6y\(\rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
CTHH oxit sắt là Fe3O4
Bài 2:
2NaBr + 2H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O (1)
8NaI + 5H2SO4 \(\rightarrow\) 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O (2)
A gồm: SO2 và H2S
2H2S + SO2 \(\rightarrow\) 3S + 2H2O (3)
Chất rắn màu vàng là S; chất lỏng là H2O
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
x ..............2x............... x
CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3
y...............y ................. y
Ta có hệ phương trình: x + y = 0.1
106x + 84y = 9.5
Giải ra x = 0.05; y = 0.05 \(\rightarrow\) nNaOH = 2x+y=0,15 mol
\(\rightarrow\) mNaOH = 6g\(\rightarrow\)\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{6.100}{20}=30g\)
\(\rightarrow\) mH2O(3) = 32,7 - 30 = 2.7g \(\rightarrow\) nH2O = 0.15 mol
- Theo PTHH (3): nH2S = nH2O = 0.15 mol
nSO2 =\(\dfrac{1}{2}n_{H_2O}\)= 0.075 mol
- Theo PTHH (2): nNaI=8nH2S = 1.2 mol
\(\rightarrow\) mNaI = 1,2.150=180 gam
- Theo PTHH (1): nNaBr =nSO2= 0.15 mol
\(\rightarrow\) mNaBr =0,15.103=15,45g
m=180+15,45=195,45 gam