2Al + 6H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có: nSO2=\(\frac{3}{2}\)nAl +nSO2=\(\frac{3}{2}\) .0,1+0,2=0,35 mol
\(\rightarrow\)V SO2=0,35.22,4=7,84 lít
2Al + 6H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có: nSO2=\(\frac{3}{2}\)nAl +nSO2=\(\frac{3}{2}\) .0,1+0,2=0,35 mol
\(\rightarrow\)V SO2=0,35.22,4=7,84 lít
Cho 3,84g kim loại R hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,584 lít khí đktc.
a) Xác định R?
b) Cho 2,16g hỗn hợp R và RCO3 có số mol bằng nhau (kim loại R trên) phản ứng với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc. Xác định giá trị V?
Giải giúp em bài này với ạ, em đang cần gấp !!!
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
--Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
-- Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
---Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
cho 16gam hỗn hợp X(fe, fes ,fes2, s)hòa tan hết trong m(gam)dung dịch h2so4 98%(đặc nóng)dùng dư, sau sản phẩm thu được dung dịch Y và 16,8 lít khí so2 (đktc).Nếu cho dư Ba(oh)2 vào dng dịch Y thì thu được 144.6 gam kết tủa. Gía trị m(gam) là
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kỳ kế tiếp nhau của im IIA tác dụng hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HC1 vừa đủ, sau phản ứng thu được 37 lít khí ( ở đkc) và dung dịch Y.
* Tìm tên 2 kim loại A, B.
* Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch Y. Xem thể tích thay đổi ko đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl
5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ
mol/lít các chất có trong dung dịch A.
Hoàn tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm 2A ) ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCL .Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) hãy xác định hai lim loại ( cho Be=9;Mg=24;Ca=40;Sr=87;Ba=137)
b) tính phần trăm khối lượng của chúng trong mỗi hỗn hợp
c)tính nồng độ mol/l của muối thu được sau phản ứng
bài 1: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp. Cho 7.65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Tìm hai kim loại?
bài 2: hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Tính % số mol của Fe trong A?
bài 3: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu được chia làm 2 phần bằng nhau:
- phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc)
- phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HNO3 dư thu được 10,08 lít NO (đktc).
Tìm m ?
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch Y.