1) Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư. Thu lấy toàn bộ lượng khí H2 thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5.4g
a) Tính số gam H2 thu được
b) Tính số gam HCl phản ứng
2) Cho 6,35 một muối sắt clorua tác dụng với Bạc nitrat được 14,35 kết tủa muối bạc Clorua. Xác định CT muối sắt clorua trên
3) Nung một tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 thì được bao nhiêu tạg vôi sống biết lượng khí CO2 sinh ra là 3,52 tạ.
4)Đốt cháy hết 4,4 gam hỗn hợp gồm C;S người ta dùng hết 4,48 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra.
Mấy bài này là tép riu
4) \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\left(1\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(2\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt số mol C là x, số mol S là y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}12x+32y=4,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
3) 1 tấn = 1000000g
3,52 tạ=352000g
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(m_{CaCO_3}=\frac{1000000.80}{100}=800000\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=800000-352000=448000\left(g\right)=4,48\left(tạ\right)\)
2) \(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\)
\(n_{AgCl}=\frac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_x}=\frac{0,1}{x}\)
Ta có: \(\left(\frac{0,1}{x}\right).\left(56+35,5x\right)=6,35\Rightarrow x=2\)
CT của muối sắt: FeCl2