1, hòa tan 2,4g magie vào 146g dung dịch 20%
a, tính thể tích khí thu được ở đktc
b, tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng
c, dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 16g fe2o3 đun nóng. tính khối lượng chất rắn thu được.
2, hòa tan 200ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch HCL 2M
a tính nồng độ mol của chất thu được có trong dung dịch thu đc sau phản ứng
b, sau phản ứng dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển qua màu gì? Vì sao?
3, Hòa tan 13,7g magie vào 196g dung dich H2SO4 20%. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu đc sau phản ứng
Bài 2:
NaOH + HCl \(\rightarrow\)NaCl + H2O
\(n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
vì 0,6>0,2 nên \(n_{NaOH}\)dư và số mol sản phẩm được tính theo số mol của HCl
Theo PTHH ta có:
\(n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
\(C\%\)NaCl=\(\dfrac{11,7}{300}.100\%=3,9\%\)
b;Khi cho quỳ tím vào thì quỳ tím biến thành màu xanh vì tác dụng với NaOH dư
1. \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146.20\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 mol 0,8mol \(\rightarrow0,1mol\) \(\rightarrow0,1mol\)
Lập tỉ số: \(n_{Mg}:n_{HCl}=0,1< 0,4\)
\(\Rightarrow\)Mg hết, HCl dư
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Sigma_{m\left(spu\right)}=2,4+146-0,1.2=148,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6.36,5.100}{148,2}=14,78\%\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95.100}{148,2}=6,42\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{13,7}{24}=0,57\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{196.20\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Pt: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,57mol 0,4mol \(\rightarrow0,4mol\) \(\rightarrow0,4mol\)
Lập tỉ số: \(n_{Mg}:n_{H_2SO_4}=0,57>0,4\)
\(\Rightarrow\) Mg dư, H2SO4 hết
\(\Sigma_{m\left(spu\right)}=13,7+196-0,4.2=208,9\left(g\right)\)
\(n_{Mg\left(dư\right)}=0,57-0,4=0,17\left(mol\right)\)
\(C\%_{Mg}=\dfrac{0,17.24.100}{208,9}=2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,4.120.100}{208,9}=23\%\)