Cho số liệu về tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan năm 2000 ( Đơn vị %) Ngành kinh tế Tỷ trọng Nông nghiệp 10,5 Công nghiệp 40 Dịch vụ 49,5 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Thái Lan? b) Qua biểu đồ hãy nhận xét?
Dựa vào bảng 7.2.SGK trang 22 em hãy
a, Em hãy vẽ biểu đồ GDP của Lào và Nhật Bản
b, Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của Nhật và Lào
Câu 21: (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Quốc gia
Cơ cấu GDP%
Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)
GDP/người
(USD)
Mức thu nhập
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nhật Bản
1,5 (2)
32,1 (2)
66,4 (2)
-0,4
33400,0
Cao
Cô – Oét
-
58,0 (3)
41,8 (3)
1,7
19040,0
Cao
Trung Quốc
15
52,0
33,0
7,3
911,0
Trung bình dưới
U-Dơ-Bê-Ki-Xtan
36
21,4
42,6
4
449,0
Thấp
Việt Nam
23,6
37,8
38,6
6,8
415,0
Thấp
Hãy cho biết:
a) Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? (1 điểm).
b) Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào? (1 điểm)
Câu 22: (3 điểm): Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 2001.
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP
Năm 2001
Nông – lâm – thủy sản
25,0
Công nghiệp – xây dựng
27,0
Dịch vụ
48,0
Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét, giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ năm 2001?
Dựa vào bảng7.2 sgk em hãy vẽ biểu đồ hình cột so sánh mức thu nhập bình quân đầu người ( GDP/ người) của các nước Cô-oét,Hàn Quốc và Lào .
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ để so sánh về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á:
Nhóm nước | Tên các nước và vùng lãnh thổ |
Các nước công nghiệp mới |
|
Các nước có mức độ công nghiệp cao song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng |
|
Các nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp |
|
Các nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế xã hội chưa cao |
|
Các nước công – nông nghiệp có các ngành công nghiệp hiện đại |
|
Các nước Trung Quốc Ấn Độ Malaysia Thái Lan có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao là do. A) có nền nông nghiệp hàng hóa rất phát triển. B) tập trung phát triển nghiệp vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu. C) tập trung phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. D) chèn ép các nước có nền kinh tế kém phát triển hơn.
Cho bảng số liệu cơ cấu GDP của Ấn Độ năm 1995 và 2001:
Các ngành kinh tế | 1995 | 2001 |
Nông-lâm-ngư nghiệp | 28,4 | 25,0 |
Công nghiệp xây dựng | 27,1 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 48,0 |
(Đơn vị %)
a,Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ trong 2 năm đó
b,Rút ra nhận xét cần thiết
Cho bảng số liệu
Cơ cấu GDP của ấn độ qua các năm
Khu vực/ năm | 2001 | 2013 |
Nông Nghiệp | 25 | 18 |
Công Nghiệp | 27 | 30,7 |
Dịch vụ | 48 | 51,3 |
â. vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ qua các năm.
Cho bảng số liệu cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 2001
Các ngành kinh tế | Nông-Lâm-Ngư nghiệp | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ |
Tỉ trọng cơ cấu GDP(%) | 25 | 27 | 48 |
Rút ra những nhận xét cần thiết từ biểu đồ