1. Dựa vào kết quả quan sát trên hình vẽ và mẫu vật, kể tên các thành phần trong từng hệ để hoàn thành bảng trang 139.
Các hệ cơ quan | Các thành phần cấu tạo trong hệ |
Tiêu hóa | Miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy, huyệt |
Hô hấp | Khí quản, phổi |
Tuần hoàn | Tim, các gốc đông mật tụy |
Bài tiết | Thận sau, ống dẫn nước tiểu, xoang nguyệt |
2.So sánh những điểm sai khác về cấu tạp của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng trang 142. Nêu ý nghĩa của sai khác đó.
Các hệ cơ quan | Thằn lằn | Chim bồ câu |
---|---|---|
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu pha | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn |
Tiêu hóa | Hệ tiêu hóa có đầy đủ các bộ phận, nhưng tốc độ tiêu hóa còn thấp. | Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay. |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí.Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. | Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi) |
Bài tiết | Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn) | Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường |
Thụ tinh trong Đẻ và ấp trứng |
Các sai khác là đặc điểm tiến hóa của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. Để bay lượn hiệu quả chim bồ câu cần có nhu cầu năng lượng lớn, cần lượng oxi dồi dào và trọng lượng cơ thể nhỏ.
1 . bảng quan sát
Tiêu hóa | Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dại dày cơ, ruột, gan, tụy |
Hô hấp | Khí quản, phổi |
Tuần hoàn | Tim, các gốc động mạch, tì |
Bài tiết | Thận |
2.