\(\dfrac{3}{7}\approx0,43;\dfrac{15}{21}\approx0,71;\dfrac{-4}{5}=-0,8;\dfrac{-7}{13}=-0,54\)
2,\(-2,54=\dfrac{-127}{50};-2,03=\dfrac{-203}{100};0,25=\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{7}\approx0,43;\dfrac{15}{21}\approx0,71;\dfrac{-4}{5}=-0,8;\dfrac{-7}{13}=-0,54\)
2,\(-2,54=\dfrac{-127}{50};-2,03=\dfrac{-203}{100};0,25=\dfrac{1}{4}\)
Tính
P=\(\dfrac{\left(81,624:4,8-4,505\right)^2+125.075}{\left\{\left[\left(0,44^2\right):0,88+3,53\right]^2-\left(2,75\right)^2\right\}:0,52}\)
Q= \(\dfrac{\left(13\dfrac{1}{4}-2\dfrac{5}{27}-10\dfrac{5}{6}\right).203\dfrac{1}{5}+46\dfrac{3}{4}}{\left(1\dfrac{3}{7}+\dfrac{10}{3}\right):\left(12\dfrac{1}{3}-14\dfrac{2}{7}\right)}\)
Tính
\(\dfrac{\left(13\dfrac{1}{4}-2\dfrac{5}{27}-10\dfrac{5}{6}\right).203\dfrac{1}{25}+46\dfrac{3}{4}}{\left(1\dfrac{3}{7}+\dfrac{10}{3}\right):\left(12\dfrac{1}{3}-14\dfrac{2}{7}\right)}\)
1,Tính
\(C=\dfrac{1+15^4+15^8+15^{12}+.....+15^{100}}{1+15^2+15^4+15^6+.....+15^{102}}\)
2,Tìm x biết
\(x.\left(\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{5.6}+.....+\dfrac{1}{49.50}\right)=\dfrac{1}{26.50}+\dfrac{1}{27.49}+...+\dfrac{1}{50.26}\)
3,
Tìm số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị ,số đó gấp 21 lần thương của chữ số hàng chục và hàng đơn vị?
4,
Giả sử a,b,c,d là bốn số nguyên bất kì.Chứng minh rằng:\(\left(b-a\right).\left(c-a\right).\left(d-a\right).\left(d-b\right).\left(d-c\right).\left(c-b\right)⋮12\)
1 Thự hiện phép tính:
a, 4. (\(1\dfrac{1}{4}^2\))+25.\(\left[\left(\dfrac{3}{4}\right)^{ }2:\left(\dfrac{5}{4}\right)^{ }2\right]:\left(\dfrac{3}{2}\right)^3\)
b,\(2^3+3\left(\dfrac{1}{2}\right)^0-1+\left[\left(-2\right)^2:\dfrac{4}{2}\right].8\)
c,3-\(\left(-\dfrac{6}{7}\right)^0+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2:2\)
Để viết số \(0,0\left(3\right)\) dưới dạng phân số ta làm như sau :
\(0,0\left(3\right)=\dfrac{1}{10}.0,\left(3\right)=\dfrac{1}{10}.0,\left(1\right).3=\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{9}.3=\dfrac{1}{30}\) (vì \(\dfrac{1}{9}=0,\left(1\right)\))
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân dưới đây dưới dạng phân số :
\(0,0\left(8\right);0,1\left(2\right);0,1\left(23\right)\)
Tính:
a) \(2\dfrac{1}{2}-3,4\left(12\right)-\dfrac{4}{3}+\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{1}{2}+0,5-3\dfrac{1}{2}\right)\)
b) \(\dfrac{4}{9}+1,2\left(31\right)-0,\left(13\right)\)
a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Giải thích ?
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
Để viết số \(0,\left(25\right)\) dưới dạng phân số, ta làm như sau :
\(0,\left(25\right)=0,\left(01\right).25=\dfrac{1}{99}.25=\dfrac{25}{99}\) (vì \(\dfrac{1}{99}=0,\left(01\right)\))
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số :
\(0,\left(34\right);0,\left(5\right);0,\left(123\right)\)
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}.\)