1) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân muối kaliclorat.
a) Tính thể tích khí oxi thu được nếu đem nhiệt phân 158g KCLO3
b) Lấy thể tích oxi điều chế được cho phản ứng với Fe thì thu được bao nhiêu gam Fe3O4?
2) Một oxit lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó biết khối lượng mol phân tử bằng 80g/mol.
a) Ta có phương trình hóa học:
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\) (k bt có đúng hem nữa!!!)
\(n_{KClO_3}=\frac{158}{122.5}\approx1.289\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}\cdot1.289=1.9335\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O_2}=22.4\cdot1.9335=43.3104\left(l\right)\)
b) Ta có phương trình hóa học
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot1.9335=0.96675\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}=0.96675\cdot232=224.286\left(g\right)\)
CTHH chung: SxOy
\(m_O=80.60:100=48\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(32x+48=80\Rightarrow x=1\)
CTHH: SO3