15. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy có 32,5 gam chất rắn không tan. Mặt khác, lấy 45,5 gam hỗn hợp trên nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng lên 51,9 gam.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên.
giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.
Hòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và FeHòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít H2 ở đktc.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan hoàn toàn 16,9 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 10%, thu được 55,3 g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng ?
b. Tính V ?
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư sau phản
ứng người ta thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch E.
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch NaOH dư được m gam chất kết tủa. Viết PTPƯ và tính m?
Có 78,40g hỗn hợp X gồm CuO và 1 kim loại sắt oxit được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1 khử hoàn toàn bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết sản phẩm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 12,80g chất không tan Phần 2 hòa tan trong dung dịch HCl thấy vừa hết 43,80 g HCl Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết phương trình phản ứng tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho biết tên của sắt oxit
Cho 18 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1 M, được dung dịch B và 20,16 lít H2 (đktc).
a) Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.
b) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp A.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 15,6 gam hỗn hợp ( Al và Al2O3) tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu