1) Cho một lượng sắt dư vào 500 ml dung dịch H2SO4 thu được 33,6 l H2 (dktc)
a- Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
b- Làm bay hơi dung dịch thu được sau phản ứng được m g muối.Tính m
c-Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
2)Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 l khí A (dktc)
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra
b- Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp
(Mọi người giải giúp mình với!!!)
Bài 1:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{Fe}pư=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5\times56=84\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=1,5\times152=228\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Bài 2:
a) CuO + H2SO4 (l) → CuSO4 + H2O (1)
Cu + H2SO4 (l) → X
Vậy chất rắn thu được là Cu
Cu + 2H2SO4 (đn) → CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05\times64=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-3,2=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{10}\times100\%=32\%\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{6,8}{10}\times100\%=68\%\)
1/
nH2 = \(\dfrac{33,6}{22,4}\) = 1,5 mol
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
1,5<-1,5<----1,5<--------1,5
a) mFe = 1,5 . 56 = 84 g
b)mFeSO4 = 1,5 . 152 = 228 g
c) V= 500ml = 0,5 (l)
CM(H2SO4) = \(\dfrac{1,5}{0,5}\) = 3M