Luyện tập tổng hợp

Hồng Hạnh

1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ

2/ cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức của động từ thời hiện tại đợn và hiện tại tiếp diễn

Võ Xuân Hiếu
28 tháng 11 2017 lúc 13:32

1/toing

nguyen thi vang
28 tháng 11 2017 lúc 16:58

1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ

* PRESENT SIMPLE TENSE:

- Khẳng định :

Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.

_Example :

+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.

- Phủ định :

Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.

_Example :

+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.

- Nghi vấn :

Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

_Example:

+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?

* PRESENT CONTINUOUS TENSE :

1> Dạng khẳng định.

I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...

Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.

2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be

3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì chỉ việc chuyển to be ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.

Thien Tu Borum
28 tháng 11 2017 lúc 19:06
Bài 2:Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay)

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Dat Nguyentran
2 tháng 12 2017 lúc 20:35

bắt quả tang mày lên mạng chép nhé


Các câu hỏi tương tự
Thái Nguyên
Xem chi tiết
Shadow gaming tv
Xem chi tiết
Shadow gaming tv
Xem chi tiết
Nguyễn Đăng Khoa
Xem chi tiết
Em vô tội mừ
Xem chi tiết
Đặng Tiến Dũng
Xem chi tiết
Phan Phi Long
Xem chi tiết
Shadow gaming tv
Xem chi tiết
Bùi Đức Lộc
Xem chi tiết