Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCL a] Viết phương trình phản ứng b] Tính khối lượng axit HCL đã dùng c] Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 24 gam CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng kim loại ?
Cho 44,8 gam iron tác dụng dung dịch H2SO4
a) viết PTHH
b)tính khối lượng từng chất sau phản ứng
c)V khí dung dịch SO3 cần dùng (đkc) để hòa tan vào nước tạo thành lượng acid trên?
d)tính khối lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ là 10%
1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %
a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng
b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.
2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.
3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO4 5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.
b) tính khối lượng kết tủa thu được.
* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!
Mọi người có thể giải giúp tôi bài hóa này được không ? cần gấp lém ạ ????(xin cảm ơn trước nhé)
Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25C có nồng độ là 0.027M . Cho 6 g Ca phản ứng với 100g nước . Tính khối lượng Ca(OH)2 ở trạng thái rắn thu được . Giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước, hiệu suất pư là 100%
Biết ca tác dụng va nước theo pthh : Ca + 2h2o -> ca(oh)2 + h2
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
9. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dd HCl 14,6% a) Chất nào còn dư sau p.ứng vs khối lg là bao nhiêu? 10. Hòa tan hết 5,6 g CaO vào 500 ml nước a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Cho khối lg riêng của nước D = 1g/ml)
1/ Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được khi cho 140kg vôi sống tác dụng với nước. Biết rắng trong vôi sống chỉ chứa 90% CaO. Còn lại là tạp chất.
2/ Tính khối lượng CaO thu được khi nung 100kg đá vôi chứa 90% CaCO3, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85
Giúp mình với, mai mình phải nộp cô rùi
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?