1) Cấu tạo và chức năng của xương dài?Thàn phần hóa học của xương?
2)Phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? Chúng ta cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh?
3)Thành phần cấu tạo của máu. Cấu tạo, chức năng của hồng cầu, bạch huyết và tiểu cầu.Nếu nguyên tắc truyền máu?
4)Cấu tạo của tim? Chi kì hoạt động của tim?Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Nếu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh tác nhân có hại cho tim mạch?
5)Qúa trình hô hấp gồm những giao đoạn chủ yếu nào?Nêu các biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ hô hấp và tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp?
6)Trình bày sự biến đổi thức ăn về phương diện vật lí, hóa học ở khoang miệng, dà dày và ruột non?
7)Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
8) Sơ đồ đông máu, sơ đồ khái quát hoạt động của quá trình tiêu hóa?
Giups mình ạ
1)
-Cấu tạo và chức năng của xương dài :
-Thành phần hoá học của xương :
+ Chất vô cơ : (chất khoáng : canxi, photpho,.. )
+ Chất hữu cơ: cốt giao
1. Cấu tạo xương dài
Cấu tạo một xương dài gồm có :
- Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.
- Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng.
Chức năng của xương dài
Thành phần hóa học của xương:
Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của xương Chất vô cơ (canxi và phôtpho) bảo đảm độ cứng rắn của xương.2)Phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân?
Lồng ngực nở rộng sang 2 bên Cột sống cong ở 4 chỗ Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh?
Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên Lao động vừa sức Khi mang vác và ngồi học đúng tư thế tránh cong vẹo cột sống Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. Tắm nắng,....6)
1. Tại khoang miệng Lý học: Thức ăn vào khoang miệng, bị răng cắt xé, nghiền nhỏ rồi tẩm với nước bọt thành một chất nhão dính, nhờ lưỡi viên lại thành viên, rồi đẩy xuống phía dưới qua động tác nuốt Hóa học: Trong nước bọt có men amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 370C. dưới tác dụng của men amilaza một phần tinh bột chính được biến đổi thành đường manto. Nước bọt được bài tiết theo cơ chế phản xạ 2. Sự biến đổi thức ăn ở dạ dày Lý học: Nhờ sự co bóp của dạ dày thức ăn tiếp tục được nghiền nhỏ và trộn đều với dịch vị do tuyến vị tiết ra. Hoá học: Thức ăn tới dạ dày 6 – 8 phút, tuyến vị bắt đầu tiết dịch vị. Thành phần chính của dịch vị là: axít HCl, chất nhầy men pepsin, men prezua (đông vón sữa) một ít men lipaza, muối khoáng. 3. Sự biến đổi thức ăn tại ruột non. * Lý học: Nhờ có co bóp của cơ ở thành ruột, thức ăn tiếp tục được nhào trộn, ngấm dần các dịch tiêu hoá: dịch tụy, dịch ruột, mật. Đồng thời nhờ sự co bóp của cơ thành ruột thức ăn được đẩy dần xuống dưới. Thức ăn được lưu giữ ở ruột non 3 – 5 giờ. * Hoá học Tác dụng của dịch tụy: trong dịch tụy có 3 loại men tiêu hoá: protit, gluxit, lipit. Dưới tác dụng của các men tiêu hoá protit, gluxit, lipit được biến đổi đến sản phẩm cuối cùng. Tác dụng của dịch ruột Dịch ruột không được tiết ra trong khi ăn, mà được tiết ra do tiếp xúc trực tiếp của thức ăn với phần ruột đó. Trong dịch ruột có đủ cả 3 loại men tiêu hoá protit, gluxit, lipit, các men này tiếp tục biến đổi nốt phần thức ăn còn lại đến các sản phẩm là axit amin, glico, axit béo, glyerin Tác dụng của dịch mật: Dịch mật không có men tiêu hoá, song nó có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá và hấp thu; có tác dụng làm tăng khả năng hoạt động của các men trong dịch tụy, dịch ruột, đặc biệt đối với sự tiêu hoá mỡ. + Phân chia Lipit thành những hạt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc của lipit với men lipaza + Axit béo được tạo thành trong quá trình tiêu hoá cùng với muối mật tạo thành một chất hoà tan trong nước, dễ dàng ngấm qua thành ruột vào máu.
5)Qúa trình hô hấp gồm những giao đoạn chủ yếu nào?
Quá trình hô hấp bao gồm : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở các tế bào.
Nêu các biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ hô hấp và tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp?
-Trồng nhiều cây xanh.
-Xây dựng môi trường trong sạch
- Không hút thuốc lá
- Đeo khẩu trang lao động ở nơi có nhiều bụi,...