1. CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hóa học nào có thể giúp ta nhận biết dc mỗi chất trên ?
2 Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3.Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu đc bao nhiêu kg vôi sống CaO, Nếu hiệu suất là 85% ?
3 Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bnhieu lần so với khối lượng nước tinh theo phương trình hóa học
4. Nung nóng 13,1g một hỗn hợp gồm Mg, Zn,Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu đc 20,3g hỗn hợp gồm MgO, ZnO,Al2O3. Hòa tan 20,3g hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCL 0,4M
a) Tính V
b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra
1.
Trích một ít cả 2 chất vào nước
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2 (bazo)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4 (axit)
sau đó cho quỳ tím vào nếu quỳ tím chuyển đỏ thì là axit,còn quỳ tím chuyển xanh thì là bazo
2.
Tổng hiệu suất khi sản xuất CaO bằng loại đá vôi là:
\(\dfrac{80.85}{100}=68\%\)
Số g CaO được sản xuất bằng 1 tấn đá vôi loại này là:
\(1\dfrac{68}{100}=0,68\left(tấn\right)=680kg\)
3.
Giả sử có 1 mol CaO
+ Thực tế:
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
1mol
mH2O = 70%mCaO= \(56.\dfrac{70}{100}\) = 39.2g
+ Theo PTHH:
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
1mol......1mol
nH2O = nCaO = 1(mol)
\(\Rightarrow\) mH2O = 1.18 = 18g
\(\Rightarrow\) Lượng H2O đã dùng lớn hơn \(\dfrac{39,2}{18}=2,18\left(lần\right)\) lần so với lượng H2O tính theo PTHH
đay là cách nhanh nhưng cx hơi khó hiểu tí
4.
mO=mtăng=20,3-13,1=7,2(g)
nO=\(\dfrac{7,2}{16}=0,45\left(mol\right)\)
2H+ + O-2 \(\rightarrow\) H2O
0,45.2(mol)...................................0,45mol
nHCl=nH+=0,9mol
VHCl=\(\dfrac{0,9}{0,4}=2,25\left(lít\right)\)
b;
m muối = mKL + mCl- = 13.1+ 0.9.35,5=45,05g