1) a) Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị III và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A=102 đvC. Hợp chất B đc tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1 bé hơn hoặc bằng y bé hơn hoặc bằng 3) và nhóm sunfat (=SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,255 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của nguyên tử X và Y. Viết CTHH của hợp chất A và hợp chất B
b) Cần thêm bao nhiu gam nước và 250g dd NaCl 10% để có dd 8%
2) Cho các nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: H, Na, Al, -HSO4, -OH, =S. Hãy viết công thức hóa học của axit, bazo, muối có thể tạo ra từ các nguyên tố và nhóm nguyên tử trên? Gọi tên từng chất ?
Câu 1:
\(a)\) Theo đề, ta có công thức tổng quát của A là \(X_2O_3\)
\(2X+16.3=102\)
\(<=> 2X=54\)
\(<=> X=27\) \((Al)\)
Vậy CTPT của A là \(Al_2O_3\)
Ta có: công thức tổng quát của B theo đề bài: \(Y_2(SO_4)_y\)
Mà \(M_B=\dfrac{M_A}{0,255}=\dfrac{102}{0,255}=400 (đvC)\)
\(2Y+96y=400\)
Theo đề \(1\le y\le3\)
Với y = 1 thì Y = 152 (loại)
y = 2 thì Y = 104 (loại)
y = 3 thì Y = 56 (nhận)
Vậy kim loại Y cần tìm là Fe có hóa trị III
=> CTPT của B là \(Fe_2(SO_4)_3\)
\(b)\) Gọi x là số gam H2O cần thêm vào
Khối lượng NaCl trước khi thêm vào là:
\(mNaCl(truoc)=\dfrac{10.250}{100} = 25 (g)\)
Sau khi thêm vào thì khối lượng Natri-Clorua không thay đổi:
\(=> mNaCl(truoc)=mNaCl(sau)=25(g)\)
Khối lượng dung dich sau khi thêm nước vào là:
\(mdd(sau) = 250+x (g)\)
Ta có: \(8=\dfrac{25.100}{250+x}\)
\(=> x=62,5(g)\)
Vậy cần thêm vào 62,5 g H2O để có dung dich NaCl 8%
1a) CT tổng quát của A là X2O5
Ma = 2X + 80 = 142 ---> X = 31 (P)
A là P2O5
*CT tổng quát của B là Y2(SO4)n (n là hoá trị của Y nka)
Mb là 142 : 0.355 = 400
Ma = 2Y + 96n = 400
-vs n=1 --> Y=152 (loại)
-vs n=2 --> Y=104 (loại)
- vs n=3 --> Y=56 (Fe)
B là Fe2(SO4)3