Bài 6(SGK trang 99) . Muốn dập tắt đám cháy bằng xăng, dầu người ta thường chùm vải hoặc phủ cát lên trên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích tại sao.
môi trường ko khí của chúng ta hiện nay như thế nào
Để khử hoàn toàn 40g hỗn hợp A chứa 2 oxit CuO và Fe2O3, trong đó % khối lượng của Fe2O3 là 90%, cần thể tích khí hidro ở đktc
1. Tính thể tích khí hidro đã dùng
2.để có thể tích khí hidro ở trên hỏi cần cho bnh gam Zn tác dụng với dung dịch HCl (dư)
Câu 33: Bình đựng gas dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,76kg butan C4H10 ở trạng thái lỏng do được nén áp suất cao. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết nhiên liệu có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích có trong không khí. Giả sử các khí đo ở đktc.
A. 160159 lít ; B. 160160 lít ; C. 170171 lít ; D. 200200 lít.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,5kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Biết Vkk = 5VO2. Thể tích không khí cần dùng là:
A. 4000 lít ; B. 4250 lít ; C. 4200 lít ; D. 4500 lít.
Câu 35: Một bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (ở đktc). Nếu đốt cháy 2,48g photpho trong bình thì photpho hay oxi còn dư? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hãy giải thích sự lựa chọn.
A. Photpho còn dư ; B. Photpho thiếu
C. Oxi còn dư ; D. Oxi thiếu.
tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí là
Nêu hiện tượng và viết pthh:
a, Đốt sắt trongkhông khí và oxi.Giả thích vì sao nên phủ một lớp cát dưới đáy bình oxi
b, Đốt cháy khí metan
c, đốt cháy khí hiđro trong oxi
d,cho luồng khí hiđro qua cuo đun nóng
e, cho 2 viên kẽm vào ống ghiệm chứa 2-3 ml dd axitclohiđric
f, cho mẫu natri vào cốc thủy tinh chứa ít nước
g, hòa tan một muỗng bột Cao vào ly sứ có chứa ít nước. Thấm giấy quỳ tím vào dung dịch thu được
h, cho giấy quỳ tím vào dd H2SO4 hoặc HCl
giúp mk nha😣
Cho 7,5g hỗn hơp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch axit HCl
a) Tính khối lg hỗn hơp muối than thu đc sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hơp an đầu
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) sinh ra khi cho hỗn hơp trên td với dung dịch axit HCl
Câu 44: Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là: mC : mO = 3 : 8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây?
A. CO ; B. CO2 ; C. CO3 ; D. A, B, C đều sai.
Câu 45*: Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hoá học đơn giản của oxit là:
A. CuO ; B. MgO ; C. CaO ; D. ZnO.
Câu 46*: Cho 22,4 lít khí SO3 (ở đktc) vào 22,5g nước để tạo thành axit sunfuric H2SO4. Khối lượng H2SO4 được tạo thành là:
A. 100g ; B. 97g ; C. 98g ; D. 96g.
Câu 47*: Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế một lượng oxi đủ dùng cho phản ứng tác dụng với sắt tạo ra 4,64g oxit sắt từ Fe3O4.
A. 12,64g ; B. 13g ; C. 12,5g ; D. Tất cả đều sai.
Câu 48: Đốt cháy a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (ở đktc) để tạo thành 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng a có giá trị nào sau đây:
A. 13,2g ; B. 12,1g; C. 12,4g; D. 25g.
Câu 49: Nung 150kg đá vôi có lẫn 20% tạp chất, ta được vôi sống CaO và khí cacbonic. Khối lượng vôi sống thu được là:
A. 68kg ; B. 67,5kg ; C. 87,2kg ; D. 67,2kg.
Câu 50: Dùng dòng điện phân huỷ 1 lít nước ở 4°C thì được bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
A. ≈ 591,1 lít ; B. ≈ 591 lít ; C. ≈ 590 lít ; D. Tất cả đều sai.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức R 2 O x, phân tử khối của Oxit là 102 dvC, xác định nguyên tố R
Xác định công thức hóa học của các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9 phù hợp để thoả mãn sơ đồ phản ứng sau. Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng.
1. X1 + O2 ® X2 + X3
2. X4 + O2 ® X2
3. X3 ® O2 + X5
4. X5 + X6 ® Cu + X3
5. Fe2O3 + X5 ® X3 + X7
6. X7 + O2 ® X8
7. X8 + X5 ® X3 + X7
8. X7 + HCl ® X5 + X9