nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Cu + 2H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,3 <--- 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3
m = mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
a = CMddH2SO4 = 0,6/0,1 = 6M
nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Cu + 2H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,3 <--- 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3
m = mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
a = CMddH2SO4 = 0,6/0,1 = 6M
Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng vừa đủ với 0,2 mol hỗn hợp khí Y (có tỉ khối hơi so với hidro là 20) gồm O2 và O3 thu được CO2 và SO2. Mặt khác, đốt cháy 3,36 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Z chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Trong 8 g lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết H =70 %
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch A là
A. 27,1 gam.
B. 46,4 gam.
C. 21,7 gam.
D. 44,6 gam.
cho 8,8 g muối sunfua của một kim loại ( có công thức MS ) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí S02 đktc. Tìm công thức của muối sunfua. Tính số mol H2SO4 đã phản ứng
AI TRẢ LỜI ĐƯỢC NHANH NHẤT CÓ LỜI GIẢI ĐẦY ĐỦ SẼ ĐƯỢC NHIỀU TICK TỪ NHỮNG BẠN BÈ CỦA MÌNH TRONG HOC24HViết phương trình thực hiện dãy biến hóa:
FeCl3 --> Fe(OH)3 --> Fe2(SO4)3 --> Fe(NO3)3 --> Fe
Câu 2. Hoàn thành các phản ứng sau nếu có: H2SO loãng tác dụng Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3, Cu, S, HI, C, Au, Ag, KCI?
Câu 3. Viết các phản ứng sau nếu có: H2SO4 đặc nóng tác dụng Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, Cu, S, HI, C, Au, Ag, KCI?
Có những chất sau : sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.
Câu 1 : Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđroxit cao nhất của R.
c) Cho 3,0 gam hỗn hợp X (gåm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hiđroxit cao nhất của R trên,giải phóng 3,36 l khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa rửa sạch nung tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X và giá trị của m?