X là đipeptit Ala-Glu, Ylà tripeptitAla-Ala-Gly.Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NAOH vừa đủ .Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T.Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam muối khan.Tìm m ?
Từ glyxin và alanin tạo ra hai đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit .Lấy 14,892 g hỗn hợp X,Y phản ứng vừa đủ với V lít HCL 1M .Tìm giá trị của V?
thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-gly (mạch hở )trong dung dịch KOH dư ,đun nóng thu được 40,32 g hỗn hợp muối khan .Gía trị của a ?
Đun nóng 0,1 mol một pentanpeptit X (được tạo thành từ một \(\alpha\)-aminoaxit Ychỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) với 700 ml dung dịch NAOH 1M ,đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn thu được dung dịch thu được 63,5 g chất rắn khan.Tên gọi của Y là?
Bài 1 : Thủy phân 0,3 mol Ala - Glu cần c mol NaOH thu được d gam muối . Tính c và d ?
Bài 2 : Đốt cháy 0,2 mol 2 este no đơn hở kế tiếp thu được 15,68 lít CO2 ( ở đktc )
a) Xác định CTPT cho este . Viết các ctct của este ?
b) Tính % khối lượng của mỗi este ?
Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Alpha Cycloglutamate
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.
Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X có trong E là
A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53%
2.1/ Xà phòng hóa 8,8g etylaxetat bằng 200ml dd NaOH 0,75M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thì thu đc chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu ?
Đốt cháy amin A cần V lít O2 (đktc) thu đc khí N2 và 13,2g CO2 và 9,45g H2O. Giá trị V là bao nhiêu ?