đun nóng hỗn hợp gồm 5,6g fe và 6,4 g s trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X tính khối lượng X . hỗn hợp X gồm so2 và o2 tỉ khối h2 bằng 28 nung hỗn hợp X một thời gian xúc tác v2o5 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16 / 13 tính hiệu suất phản ứng tổng hợp so3
khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
Cho 24g hỗn hợp gồm Fe2O3,Cuo vào 200ml dung dịch h2so4 2M
a) Tính % khối lượng mỗi axit
b) nếu thay h2so4=hcl 14,7% thì khối lượng dùng dịch là bao nhiêu?
Cho 20,25g ZnO tác dụng với 73g axit clohidric20%,thứ được dd A a)xác định khối lượng chất tan có trong A? b)Tính C% của chất trong A?
Giúp mình với ạ!
5. (VD) Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 150ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ vào vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Thêm từ từ H2SO4 0,5M vào cho đến khi dung dịch mất màu thì đã sử dụng 50ml dung dịch axit. Tìm x.
7. (VD) Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
8. (VD) Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 gam dung dịch HCl 8%.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
9. (VD) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Viết các PTHH để sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh.
b) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
c) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 được sản xuất ở trên.
10. (VD) Hoà tan 2,5 gam một mẩu quặng Dolomit với thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, còn lại là các tạp chất trơ. Hoà tan hoàn toàn mẩu quặng trên trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 2,14 gam muối. Xác định thành phần phần trăm các muối cacbonat trong mẩu quặng.
11. (VDC) Để hoà tan vừa đủ 4,75 gam hỗn hợp Zn và Fe cần sử dụng V (lít) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M, thu được 1,792 lít khí (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm V.
Thuốc thử nào sau đây không phân biệt được hai dung dịch riêng biệt HCl, \(H_2SO_4\) ?
A. \(BaCl_2\) B. Zn C.\(BA\left(OH\right)_2\) D. Ba
Trong các dãy chất sau đây, dãy naò thỏa mãn đk tất cả đều phản ứng với HCl?
A. Cu, BaO, \(Ca\left(OH\right)_2\) , \(NaNO_3\)
B. Qùy tím, Zn, NO, CaO, \(AgNO_3\)
C. Qùy tím, CuO, Zn, \(AgNO_3\) , \(Ba\left(OH\right)_2\)
D. Qùy tím, CuO, Cu, \(AgNO_3\)
- Hòa tan hoàn toàn 30,2gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Cu và Fe bằng dd H2SO4 loãng vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí ở (đktc), lọc bỏ chất không tan được dung dịch A, khối lượng dung dịch A giảm đi 20gam so với tổng khối lượng các chất ban đầu. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Giups mik vs ạ!!!!!!! gấp lắmmmm:'<<
Cho 3 miếng Al vào 3 cốc đựng dd HNO3 có nồng độ khác nhau. Cốc 1 thấy có khí không màu bay ra và hoá nâu ngoài không khí. Cốc 2 thấy thoát ra khí không màu ko mùi, không cháy, nhẹ hơn oxi. Cốc 3 không thấy có khí nào bay ra, thu được dd trong suốt. a, Viết các PTHH b, Nếu lượng Al tan ra ở mỗi cốc là 5,4g thì lượng HNO3 dùng trong mỗi trường hợp là bao nhiêu mol. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc 1 và cốc 2 (điều kiện tiêu chuẩn)
Để hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2(đktc ) cần tối thiểu Vml dung dịch KOH 2M. Tính V ?