Bài 2: Ta có: P thuần chủng
\(\Rightarrow\)F1 đồng tính
\(\Rightarrow\)Tính trạng quả tròn xuất hiện ở F1 là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục .
Quy ước gen: A: quả tròn a: quả bầu dục
\(\Rightarrow\)1 cây P thuần chủng có kiểu gen aa (quả bầu dục)
1 cây P thuần chủng có kiểu gen AA (quả tròn)
Sơ đồ lai:
Pt/c: Quả bầu dục x Quả tròn
aa ; AA
GP: a ; A
F1:- Kiểu gen: Aa
-Kiểu hình: 100% quả tròn
F1 x F1 : quả tròn x quả tròn
Aa ; Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả bầu dục
Bài 3:
Quy ước gen: B: tóc qoăn b: tóc thẳng
Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
\(\dfrac{tóc-qoăn}{tóc-thẳng}\)= \(\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\) 1 P mang kiểu gen dị hợp, 1 P mang kiểu gen đồng hợp
\(\Rightarrow\)P: Bb x bb
\(\Rightarrow\)1 P mang kiểu gen Bb(tóc xoăn) \(\Rightarrow\)Người vợ mang kiểu gen Bb
\(\Rightarrow\)1 P mang kiểu gen bb(tóc thẳng) \(\Rightarrow\)Người chồng mang kiểu gen bb
Ta có người chồng mang kiểu gen bb
\(\Rightarrow\)Người chồng chỉ tạo được giao tử b
Ta có người vợ mang kiểu gen Bb
\(\Rightarrow\)Người vợ tạo được giao tử B hoặc giao tử b
Giao tử B kết hợp với giao tử b tạo ra con có kiểu gen Bb(tóc qoăn)
\(\Rightarrow\)Con trai có kiểu gen Bb
Giao tử b kết hợp với giao tử b tạo ra con óc kiểu gen bb(tóc thẳng)
\(\Rightarrow\)Con gái có kiểu gen bb
Em cần bài nào trong 2 bài hay cả 2 em?
Bài 2:
Vì F1 thu được toàn quả tròn mà P thuần chủng về 2 tính trạng tương phản => Qủa tròn A > quả bầu dục a (Phân li độc lập)
P: AA (Qủa tròn) x aa (Qủa bầu dục)
G(P):A__________a
F1:Aa(100%)__Qủa tròn (100%)
F1 x F1: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(F1):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 quả tròn:1/4 quả bầu dục)