HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 1
C. 1 : 1
D. 9 : 3 :3 : 1
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh trnah cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi ?
Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về cấu tạo
A. tế bào
B. bên ngoài cơ thể
C. polipeptit hoặc polinucleotit
D. bên trong của cơ thể
Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ARN - polimeraza không có tác dụng tháo xoắn ADN khi tham gia phiên mã.
B. Một gen khi phiên mã 10 lần sẽ tạo ra 10 phân tử ARN.
C. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ một gen có thể có cấu trúc khác nhau.
D. Khi gen phiên mã, chỉ có mạch mã gốc mới được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN.
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.