Bài tập Anh 7 (tuần 1)
I. Write the following sentences without changing their meanings
1. He learned to drive when he was eighteen. => He has………………………….
2. The last time I went to the circus was two years ago. => I haven’t…………………
3. Despite the rain, they went to work. => Although…………………………………
4. Although the weather was bad, they went swimming. => Despite…………………..
5. Although she is poor, she is always happy. => In spite of…………………………….
6. Although it is raining heavily, they still go to work. => In spite………………………..
7. Thu is the best student in this class. => Nobody……………………………………….
8. Nam has never spoken to a foreigner before. => It………………………………
9. Could you lend her some books? => Do you mind…………………………….?
10. She began to play the organ 2 years ago.=> She has……………………………….
11. Having a vacation abroad is very interesting. => It is……………………………….
12. Does your country export rice to Britain? => Is…………………………?
13. I often go to school on foot. => I often……………………
14. Where is the nearest post office? => Could you……………………………?
15. We usually ride to school .=> We usually go……………………………
16. How much meat do you want? => How much meat would…………….?
17. No one can answer this question. => This question………………………
18. Tam doesn’t type as fast as she used to. => Tam used ………………….
II. Put the verbs in brackets into the correct form:
1. I’d like (lie)…………………….. on the beach today. It’s too hot to do anything else.
2. I (know)………… her for a very long time.
3. We (not play)……… football together since last month.
4. My youngest brother (get)………………. a new job a week ago.
5. Listen! I think someone (knock)…….. at the door.
6. If you pass your examination, We (have)………..a celebration.
7. The flight may be canceled if the fog (get)………… thicker.
8. I think she’s the nicest person I (ever meet)…………
9. He spends most of his free time (play)………….. sports.
10. Have you finished ( write)………… the letter yet, Nam?
III. Choose the word which is pronounced differently from the others:
1. studied, chanced, carried, worried 2. stops, wants, laughs, needs
3. valley, key, they, money 4. nature, exchange, gravity, patient
IV. Choose the word that has the stress differently from that of the other words:
1. religious, scary, illegal, hilarious 2. thriller, review, documentary, disaster
3. direct, invest, reverse , celebrate 4. diverse, violent, replace, renewable
V. Give the correct form of the words in brackets:
1. Our life is much…….with the help of modern equipment. (GOOD)
2. Her performance was very………. (EXCITE)
3. How ………… the drives his car! (CARE)
4. The Great Wall of China is one of the ………………of the world. (WONDERFUL)
Bài 1: Tìm các trạng ngữ trong các câu dưới đây và cho biết trạng ngữ đó chỉ
điều gì?
a. Do đó, Tiếng Việt có thể kể vào những thứ tiếng giàu hình tượng ngữ âm như
những âm giai trong bản nhạc trầm bổng.
(Đặng Thai Mai)
b. Suốt dọc đường, từ ngoài cánh đồng trở về, cô bé và con mèo chỉ đối thoại
bằng mấy tiếng đơn giản.
(Nguyễn Minh Châu)
Bài 2: Đặt câu cho mỗi trường hợp dưới đây và cho biết thông tin mà trạng ngữ
bổ sung cho câu:
a. Câu có một trạng ngữ.
b. Câu có hai trạng ngữ.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng hai trạng
ngữ (một trạng ngữ chỉ thời gian, một trạng ngữ chỉ nơi chốn, gạch chân dưới
hai trạng ngữ đó)
Hãy xác định câu đặc biệt và câu rút gọn trong đoạn văn sau:
“ - Ông lão ơi! Ông cần gì thế?
Ông lão chào con cá và bảo:
- Cá ơi! Giúp tôi với! Mụ vợ tôi nó mắng tôi và càu nhàu mãi làm tôi
không ở yên được. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. Máng nhà tôi đã
sứt mẻ rồi.
Con cá vàng trả lời:
- Ông lão ơi! Đừng băn khoăn nữa. Cứ về đi. Tôi sẽ giúp ông. Ông sẽ có
một cái máng mới.” (Ông lão đánh cá và con cá vàng)