HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Người ta đóng tất cả được 100:\(\frac{2}{3}\)= 150 chai.
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A. n + U 92 235 → Y 39 95 + I 53 138 + 3 n
B. H 1 1 + H 1 3 → H 2 4 e + n
C. R 86 220 n → α + P 84 216 o
D. α + N 7 14 → H 1 1 + O 8 17
Để xác định hành trình của một con tàu biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó.
Một chùm sáng đơn sắc có tần số Hz. Mỗi phôtôn trong chùm sáng này có năng lượng bằng
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ás trắng (0,76 mm ³ l ³ 0,40 mm). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.
A. l = 0,64 mm; l = 0,38 mm.
B. l = 0,64 mm; l = 0,46 mm.
C. l = 0,54 mm; l = 0,38 mm.
D. l = 0,54 mm; l = 0,48 mm.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là
A. heli.
B. sắt.
C. urani.
D. cacbon.
Trong phản ứng hạt nhân: F 9 19 + p → O 8 16 + X hạt X là
A. hạt α
B. electron
C. pozitron
D. prôtôn
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt 4α có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210 g
C. 154,5 g
D. 207 g
Một số dạng cây cảnh thông dụng như thế nào?
A. Cây có hoa
B. Cây thường chỉ có lá
C. Cây leo, cho bóng mát
D. Cả A, B, C đều đúng
Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. λ = 2 π A
B. λ = 3 π A 2
C. λ = 3 π A 4
D. λ = 2 π A 3