HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Công việc nào sau đây cần mạng máy tính?
A.Soạn thảo văn bản
B.Xem phim trên youtube
C.Lập trình giải 1 bài toán
D.Viết một bức thư
c) (x + 5)(7 – 2x) > 0
Câu 5. Hòa tan 8,9 (g) hỗn hợp 2 kim loại Zn và Mg vào dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 (l) khí H2 (đktc). Hãy:
Lập phương trình phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.
Câu 5: Cho 23,5 (g) K2O tác dụng với nước được 200 (ml) dung dịch bazơ.
Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ.
Tính số gam dung dịch H2SO4 49% cần để trung hòa dung dịch bazơ trên.
Câu 3: Cho các chất: Cu(OH)2, FeO, BaCl2, Al2O3. Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4.
Tạo dung dịch màu xanh lam.
Tạo kết tủa trắng.
Tạo dung dịch không màu.
Tạo dung dịch lục nhạt.
Câu 4: Cho 6,5 (g) kẽm vào 200 (ml) dung dịch HCl.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ mol axit.
Dẫn khí sinh ra đi qua CuO đen, nung nóng thu được chất rắn màu đỏ. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 1: (3 điểm) Viết phương trình phản ứng của các phản ứng sau:
H2SO4 + Zn → ? + ?
CaO + CO2 → ?
H2SO4 + Al(OH)3 → ? + ?
Fe2O3 + HCl → ? + ?
SO2 + O2 → ?
Na2SO3 + H2SO4 → ? + ?
Câu 5: Cho 15,8 (g) K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 8%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit.
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
Câu 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na2SO3 + ? → NaCl + ? + ?
? + ? → Ca(OH)2.
K2SO4 + ? → BaSO4 + ?
CaCO3 → ? + ?
K2O + ? → K2CO3.
Câu 5: Hòa tan 16,1 (g) hỗn hợp bột Fe2O3 và ZnO cần 125 (ml) dung dịch H2SO4 2M. Viết các phương
trình phản ứng và tính tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được (theo 2 phương pháp).