Chủ đề:
Văn bản ngữ văn 9Câu hỏi:
viet bai van trinh bay cam nhan cua em ve nhan vat ong hai trong doan trich sau: ''ong lao nao nuc ...mot nhat
Câu 1: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Buôn bán.
Câu 2: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh?
A. Sản xuất B. Dịch vụ. C. Trao đổi hàng hoá D. Từ thiện.
Câu 4: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn
A. Hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. Kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. Kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. Hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?
A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh,
C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
- Phần tự luận
? Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết?
Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?
A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng
C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.
D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?
A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ
Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh
Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.
Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí
Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %
* Phần tự luận:
Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)
Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1,7 46,7 51,6
Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tuyến đường ô tô nào nối liền vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên?
A. Quốc lộ 14 và 20.
B. Quốc lộ 13 và 14.
C. Quốc lộ 1 và 14.
D. Quốc lộ 1 và 13.
Câu 2: Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 3: Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?
A. Mật độ dân số
B. Tỉ lệ thị dân
C. Thu nhập bình quân đầu người
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 4: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Hồ tiêu C. Cà phê D. Cao su.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ?
A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.
B. Số dân vào loại trung bình.
C. Dẫn đầu cả nước về GDP.
D. Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.
Phần tự luận:
Câu 1: Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Bảng 31.4. Dân số thành thị và dân số nông thôn ở TP. HCM (nghìn người)
1995 2000 2002
Nông thôn 1174,3 845,4 855,8
Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số thành thị và nông thôn của thành phố Hồ Chí Minh
A/ Tự luận
1. Môi trường là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái.
2. Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
3. Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: + Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài.
+ Cây phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
B/Trắc nghiệm
Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật .
Câu 2: . Nhân tố sinh thái là
A. các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. tất cả các yếu tố của môi trường.
C. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người.
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 5: . Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Câu 1:Tên goi ban đầu của Tân Việt Cách mạng Đảng là?
A. Hội Phục Việt
B. Đảng thanh niên
C. Việt Nam nghĩa đoàn\
D. Hội Hưng Nam
Câu 2:Thành phần của Tân Việt Cách mạng Đảng bao gồm?
A. Tiểu tư sản tri thức
B. Học sinh, sinh viên
C. Tri thức và tư sản dân tộc
D. Tri thức và thanh niên tiểu tư sản
Câu 3: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam quốc dân Đảng là?
A. Tổ chức cuộc mít tinh,biểu tình
B. Thành lập Công hội ở Sài Gòn-Chợ lớn năm 1929
C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)
D. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/201930)
Câu 4:Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu?
A. Hương Cảng
B. Sài Gòn
C. Hà Nội
D. Quảng Châu
Câu 5:Qúa trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên dẫn tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Liên Đoàn,Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng,Đông Dương Cộng sản Liên đoàn,An Nam cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản Đảng,An Nam cộng sản Đảng,Đông Dương cộng sản Liên đoàn
Câu 6:Đia bàn hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng Đảng là ở đâu?
A. Bắc Kì
B. Trung Kì
C. Nam Kì
D. Bắc Kì và Trung Kì
Câu 7: Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
Chấm dứt tình trạng chia rẽ giũa các tổ chức chính trị ở Việt Nam
Phần tự luận:
Câu 1: Ý nghĩa và hạn chế của việc ra đời 3 tổ chức cộng sản?
Câu 2:Nêu hoàn cảnh , nội dung,ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng?
Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì đối với sự thành lâp Đảng?
Câu 1:Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với lớp người đi trước?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước
Câu 2:Sự kiện nào đánh dâu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường yêu nước đúng đắn?
A. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai(18/6/1919)
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin
C. Viết bài va làm chủ nhiệm cho báo Người cùng khổ
D. Tham dự quốc tế cộng sản lần thứ V (1924)
Câu 3:Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản vào thơi gian nào?
A. Năm 1924
B. Năm 1925
C. Năm 1926
D. Năm 1927
Câu 4:Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6-1923
B. Tháng 6-1925
C. Tháng 7-1925
D. Tháng 7-1928
Câu 5:Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trog hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác- Lê nin?
A. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai(18/6/1919)
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin
C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sán lập Đảng Cộng sản Pháp( 12/1920)
D. Tham dự quốc tế cộng sản lần thứ V (1924)
Câu 6:Trong những năm 1923-1924 Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?
A. Pháp
B. Trung Quốc
C. Liên Xô
D. Việt Nam
Câu 7:Vạch trần chính sách bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng,thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng dân tộc.Đó là nội dung của tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ
D. Tạp chí thư tín quốc tế
Câu 8:Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
A. Mở lớp tập huấn chính trj đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo Thanh niên.
B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước
C. Chủ truương phong trào vô sản hóa
D. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như : Công hội,nông hội..
Câu 9:Từ năm 1920-1925 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở?
A. Pháp.Liên Xô, Trung Quốc
B. Pháp,Thái Lan,Trung Quốc
C. Pháp , Liên Xô,Trung Quốc,Thái Lan
D. A và C đúng
Câu 10 : Năm 1922 Nguyễn Aí Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo?
A. Đời sống công nhân
B. Người cùng khổ
C. Nhân đạo
D. Sự thật
Phần tự luận:
Câu 1:Trong thời gian sinh sống tại Pháp,Nguyễn Aí Quốc đã có những hoạt động nào? Và ý nghĩa của các hoạt động đó?
Câu 2: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác so với lớp người đi trước?
Bài tập 2:
I. Phần 1: Đọc - Hiểu:Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là ....
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Thưa ngài, ngài là ....
- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào ....
(Theo sách giáo khoa Ngữ Văn 9, tập 1, trang 40)
Câu 1. Xác định ngôi kể của văn bản?
Câu 2. Nội dung chính của văn bản trên là gì?
Câu 3: Em hãy phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của vị danh tướng trong câu chuyện trên?
Câu 4: Em hiểu thế nào về tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích? Bài học rút ra từ câu chuyện ?
II. Phần 2: Làm văn: Từ cách xưng hô và thái độ của vị danh tướng - người học trò cũ trong câu chuyện trên, em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến sau “ Một ngàn lời cảm ơn không bằng một lần cúi chào thầy cũ”. (Trình bày trong một đoạn văn nghị luận khoảng 2/3 trang giấy thi).