Nhiệt độ làm tách 2 mạch phân tử ADN gọi là nhiệt độ nóng chảy ADN. Nhiệt độ nóng chảy 1 phân tử ADN có liên quan đến số liên kết hidro trong phân tử ADN đó. Cho biết nhiệt độ nóng chảy ADN ở 1 số loài sinh vật khác nhau kí hiệu từ A đến E như sau: A = \(36^0\)C, B = \(78^0\)C, C = \(55^0\)C, D = \(83^0\)C, E = \(44^0\)C. Hãy sắp xếp theo trình tự tăng dần tỉ lệ \(\dfrac{A+T}{G+X}\) phân tử ADN ở các loài sinh vật nói trên, giải thích. Biết các phân tử ADN này có số nu bằng nhau.
1 gen cấu trúc có khối lượng 432000 đvC. Có X > T, tích giữa 2 loại nu này bằng 5,25%. Sau quá trình nhân đôi gen các gen con hình thành vào cuối quá trình chứa 6912 nu loại A. Hãy xác định:
a, Tế bào chứa gen trên nguyên phân bao nhiêu lần.
b, Số nu từng loại môi trường cần phải cung cấp cho quá trình nhân đôi gen trên.
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu các cây F1 toàn cây thân cao, quả đỏ. Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:1. Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST thường, di truyền độc lập với nhau.
Ở ruồi giấm (2n=8). 2 tb A, B cùng 1 cơ thể lưỡng bội np liên tiếp 1 số lần đòi hỏi mt cung cấp nguyên liệu mới hoàn toàn trong 96 tb con là 736 nst đơn. Biết số tb con do tb A tạo ra nhiều hơn số tb con do tb B tạo ra. Hãy xác định:
a, Số lần np tb A, B.
b, Số nst giới tính mỗi loại mt cần cung cấp để hoàn tất quá trình trên.
c, Tổng số thoi phân bào hình thành trong quá trình np.