Chủ đề:
Bài 4. Biểu diễn lựcCâu hỏi:
Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay?
Bài 1: Tính:
a) x2(x-2x3); b) (x2+1)(5-x); c) (x-2)(x2+3x-4); d) (x-2)(x-x2+4); e) (x2-1)(x2+2x); f) (2x-1)(3x+2)(3-x)
Bài 2: Tính:
a) (x-2y)2; b) (2x2+3)3; c) (x-2)(x2+2x+4); d) (2x-1)3
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a) (6x+1)2+(6x-1)2-2(1+6x)(6x-1); b) 3(22+1)(24+1)(28+1)(216+1); c) x(2x2-3)-x2(5x+1)+x2; d) 3x(x-2)-5x(1-x)-8(x2-3)
Bài 4: Tính nhanh:
a) 1012; b) 97.103; c) 772+232+77.46; d) 1052-52; e) A= (x-y)(x2+xy+y2)+2y3 tại x= \(\dfrac{2}{3}\) và y= \(\dfrac{1}{3}\)
Cho A= \(\frac{x^2+4x}{x^2+8x+16}\)
a) Tìm x để A=0
b) Tính giá trị của A khi x2-16=0
c) Tìm x để A=\(\frac{3}{2}\)
d) Tìm x để |A|=\(\frac{1}{2}\)
e) Tìm x để A>0
g) Tìm giá trị nguyên x để A nhận giá trị nguyên
h) Tìm GTNN của B=(x2-16).A
i) Tìm x để \(\frac{1}{A}\)<0