Trộn một dd có hòa tan 28 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho 14 gam đồng ( II) oxit tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ( biết thể tích dd thay đổi không đáng kể)
b) Làm lạnh dd A cho toàn bộ muối kết tinh dưới dạng CuSO4.x H2O có khối lượng là a( gam). Tìm x và a.
Đốt cháy hoàn toàn x gam C trong không khí ( dư), hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong, sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,0 gam kết tủa và đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,6 gam. Tính giá trị x và khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng.
Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần (1) cho vào cốc đựng dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần (2) bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,488 lít NO duy nhất ( đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B.
1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2.Xác định CTPT của muối B.
Cho 100 gam dd FeSo4 3,05% tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH( lấy dư). Sau khi phản ứng thu được gam kết tủa( A).
a) Tìm khối lượng của kết tủa (A).
b) Để (A) ngoài không khí, (A) chuyển dần hết sang kết tủa (Y) có màu nâu đỏ. Đun kết tủa(Y) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn ( M). Tính khối lượng của (Z)