Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 1
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

BÀI 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX

Câu hỏi:

1.Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau Hiệp ước hác-măng năm 1883 và pa-tơ-nốt năm 1884?

A. Thực dân pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.

B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.

C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt Lực Lượng Phản công quân Pháp.

D. Triều đình Huế chia làm hai phái chủ Hòa và chủ chiến.

2. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế (7/1885) là do

A. Quân Pháp rất mạnh có nhiều kinh nghiệm trong Chiến tranh xâm lược.

B. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

C. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình.

D. Chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

3. Điểm chung và cũng là ưu thế lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX là

A. Tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.

C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.

D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

4. Vì sao năm 1873 Pháp đánh chiếm Bắc Kì mà chưa phải là kinh đô Huế?

A. Vì vừa ra khỏi cuộc chiến tranh pháp-phổ, tình hình kinh tế, chính trị chưa ổn định.

B. Vì Pháp phải điều quân đi giải quyết tình hình chiến trường ở Trung Quốc và Italia.

C. Vì pháp chưa muốn tấn công ra kinh thành Huế.

D. Vì Pháp đang gặp khó khăn về tài chính.

5. Hiệp ước pa-tơ-nốt 1884 được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã:

A. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

B. Đánh dấu sự ra đời Nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

C. Mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam.

D. Chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam

6. Địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chỉ có ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ vì

A. Đồng bào nơi đây có truyền thống yêu nước và đoàn kết đấu tranh.

B. Nam Kì bị Pháp biến thành vùng đất thuộc địa và hoàn toàn bình định từ sớm.

C. Triều đình Huế ngăn cản nhân dân Nam Kì đấu tranh chống Pháp.

D. Chu kỳ do triều đình cai quản, Bắc Kỳ có truyền thống đấu tranh.

7. "Trong giai đoạn 1888 -1896 phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn 1885- 1888".Đây là nhận định:

A.Đúng, vì Tuy không có triều đình lãnh đạo, phong trào vẫn được duy trì.

B. Đúng, vì phong trào quy thành những cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ tổ chức cao hơn.

C. Sai, vì các cuộc khởi nghĩa đã nổ ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp thất bại.

D. Sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.

8. Trung tâm kháng Pháp lớn nhất của phong trào Cần Vương ở Bắc kỳ (1885 1896) là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

9. Trung tâm kháng Pháp lớn nhất của phong trào Cần Vương ở Trung Kỳ (1885-1896) là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885-1896) là

A. Chưa xây dựng được phương thức tác chiến chủ động, linh hoạt.

B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.

C. Hạn chế của thời đại, chưa có phương pháp và hình thức đấu tranh hợp lý.

D. Quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn ta một phương thức sản xuất.