Cho biết trình tự các nu trong mạch đơn gen:
-XGG-TAA-AXX-GTA-AXA-AG...
a, Xác định trình tự các loại aa mã hóa trong mạch đơn đó của gen.
b, Do phóng xạ làm mất nu số 6 ra khỏi gen. Xác định trình tự aa mã hóa trên gen đột biến biết:
GTA:Histidin TAA:Izoloxin AXX:Triptophan XXG:Glixin XGG:Alanin AXA:Xistain AAX:Loxin XAA:Valin XTA:Axit Aspatic
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
Trong nhân 1 tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau, cùng nằm trên 1 NST.
- Gen A có tổng số liên kết Hidro bằng 1900.
- Gen B có số lượng A nhiều hơn số A gen A là 80 nu, ít hơn số gen C 10 nu loại A. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân 1 số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp cho sự tự nhân đôi 3 gen là 67500 nu các loại.
a, Tính số lần nguyên phân tế bào.
b, Tính chiều dài, số lượng từng loại nu mỗi gen.
c, Khi tế bào trên đang thực hiện nguyên phân, người ta thấy có 32 gen A trong tế bào. Xác định số lần nguyên phân tế bào.