※Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường), thấy lượng NaOH 4M phản ứng tối đa là V ml. Mặt khác, nếu dẫn khí thu được qua dung dịch KOH dư (đun nóng đến 100°C), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam muối tan.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b)Tính V và m.Câu 8: A và B là hai dung dịch axit clohiđric có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A và 3 lít B ta thu được 4 lít dung dịch D. Để trung hòa 10 ml dung dịch D cần 15 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B tại được 4 lít dung dịch E. Cho 80ml dung dịch E tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 2,87 g kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.
Bài 7: Cho ABC có A(1; 4). B(-3;2), C(0;-4)
(a). Lập phương trình tổng quát đường thẳng AB, BC. (b). Lập phương trình tham số, phương trình tổng quát đường trung tuyến kẻ từ A. . (c). Viết phương trình tổng quát đường cao kẻ từ đỉnh A và C. (d). Tìm tọa độ trực tâm tam giác ABC (e). Tìm tọa độ điểm đối xứng của B qua AC.