HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a) - Thể tích vật là :
\(v_{2}-v_1=350-200=150(cm^3)\)
b) - Ta có : \(150cm^3=0,00015m^2\)
- Trọng lượng riêng của vật là :
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{3,75}{0,00015}=25000(N/m^3)\)
- Khối lượng riêng của vật là :
\(D=\dfrac{d}{10}=\dfrac{25000}{10}=2500(kg/m^2)\)
\(20dm^3=0,02m^3 \)
- Khối lượng của tấm nhôm là :
\(m=D.V=2700.0,02=54(kg)\)
- Trọng lượng tấm nhôm là :
\(P=10m=10.54=540(N)\)
- Cụm danh từ : mấy vọt cỏ xanh biếc
t2 : <trống>
t1 : mấy
T1: vọt
T2 : cỏ
s1 : xanh biếc
s2 : <trống>
- Trọng lượng của quả mít là :
\(P=10m=10.1,2=12(N)\)
- Vậy trọng lượng quả mít là \(12N\)
- Ta có : \(550 g=0,55kg\)
- Trọng lượng gói bánh là :
\(P=10m=10.0,55=5,5(N)\)
- Vậy trọng lượng gói bánh là \(5,5N\)
- Ta có : Bội chung nhỏ nhất của 2 số luôn chia hết cho 2 số đó (1)
Ví dụ : \(BCNN(4,6)=12 \) \(\vdots\) \(4\) và \(6\)
- Ta lại có : 2 số luôn chia hết cho ước chung lớn nhất của chúng (2)
Ví dụ : \(12\) và \(18\) \(\vdots\) \(6=ƯC LN(12,18)\)
- Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) BCNN của 2 hay nhiều số luôn chia hết cho ƯCLN của các số đó
- Nghĩa của từ là nội dung, khái niệm mà từ biểu thị
- Có 2 cách giải nghĩa từ :
+ Nêu khái niệm mà từ biểu thị
+ Nêu các từ đồng nghĩa với từ cần giải nghĩa
- Ta có : \(b\) \(\vdots \) \(a\)
\(\Rightarrow ƯC LN(a,b)=a\) (xem phần chú ý SGK tr.55)
Ví dụ : \(15\) \(\vdots\) \(5 \)
\(\Rightarrow ƯC LN(15,5)=5\)
a) - Trọng lượng bao gạo là :
\(P=10m=10.55=550(N)\)
b) - Thể tích bao gạo là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{55}{1200}=\dfrac{11}{240}(m^3)\)