HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
13. Khi phân tích định lượng một hợp chất của rượu (X) có thành phần là: 52,17%C, 13,04%H, 34,79%O. Biết 1 lít khí (X) (Đktc) nặng 2,07g. Công thức phân tử của X là:
Bài 12. Một hidro cacbon có tỉ lệ khối lượng cacbon và hidro: mC : mH = 4 : 1. Tìm công thức nguyên suy ra công thức phân tử, nếu tỉ khối hidro cacbon so với không khí = 1.04?
Hãy thiết lập CTHH của các hợp chất A, B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %) :
a. C : 58,58% ; H : 4,06% ; N : 11,38% ; dA/CO2 = 2,79 b. C : 39,81% ; H : 6,68% ; dA/CO2= 1,36
Bài 9: Hãy thiết lập CTHH của các hợp chất A, B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %) :
Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả 70,97%C, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên bằng hai cách dưới đây và rút ra kết luận.
a) Qua công thức đơn giản nhất. b) Không qua công thức đơn giản nhất.
Bài 4. Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí C2H2 bằng 2,731. Xác định ký hiệu và tên gọi.
Bài 3. Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm khối lượng mol của khí A.
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí