5.1
TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric
(H 2 SO 4 ).
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở thí nghiệm 2.
5.2
TN 1: Cho kẽm tác dụng hết với dung dịch clohiđric (HCl). Sau phản ứng, thu
được 5,376 lít khí hiđro (đktc)
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt từ oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
d. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
e. Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua tạo
thành trong dung dịch.
f. Tính khối lượng sắt từ oxit phản ứng ở thí nghiệm
TN1: Dẫn 6,72 lít khí hiđro (đktc) đi qua ống sứ có chứa bột t gam đồng (II) oxit (dư)
đang được nung nóng.
a) Có thể thu được bao nhiêu gam đồng từ phản ứng trên?
b) TN2: Cho một lượng bột sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric
(HCl) thu được khí hiđro và 116,2 gam dung dịch sắt (II) clorua. Biết số mol hiđro
thu được trong TN2 này bằng số mol hiđro ở TN1.
i. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
ii. Tính khối lượng sắt (II) clorua trong dung dịch thu được.
iii. Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng.
Cho tam giác MNP có MN = 5cm; MP = 10cm; trên các cạnh MN, MP lần lượt lấy E
; F sao cho ME = 3,5cm ; MF = 7cm.
a) Tam giác MEF có đồng dạng với tam giác MNP không? Tìm tỉ số đồng dạng.
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác trên.
c) Cho biết hiệu hai chu vi là 15cm. Tính độ dài EF? NP?
Thang máy là dụng cụ khá phổ biến hiện nay, giúp việc vận chuyển người và
hàng hóa thuận tiện hơn. Giả sử thang máy có khối lượng 500 kg và đang chở 10
người, mỗi người có khối lượng 60 kg, đi lên cao 20 m hết 40 giây .
a. Tính trọng lượng của người và thang máy.
b. Tính công của động cơ thang máy.
c. Tính công suất của động cơ thang máy.
Cho các chất có tên gọi sau:
Đồng (II) oxit, khí oxi, natri clorua, natri hiđroxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit,
điphotpho pentaoxit, cacbon đioxit, axit sunfuric.
Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
A. CuO, NaCl, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ; H 2 SO 4 ;
B. CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ;
C. CuO, O 2 , Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ;
D. CuO, NaOH, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 .