1. He often goes to school on foot.
dịch: Anh ấy thường đi bộ đến trường.
=> chia theo thì HT đơn dấu hiệu often
2. Mai and Nam won't go to the movie
theatre tommorow evening
dịch: Mai và Nam sẽ không đi xem phim ở rạp phim
vào buổi tối ngày mai.
=> chia theo thì tương lai dấu hiệu tommorow
3. There are going to be big problems in many parts of the world.
dịch: Sẽ có những vấn đề lớn ở nhiều nơi trên thế giới.
=> to be mà ở đây là problems số nhiều nên sử dụng are
4. He plays volleyball but he doesn't enjoy it.
dịch: Anh ấy chơi bóng chuyền nhưng anh ấy không thích nó.
=> he hở đây là số ít mà anh ấy không thích chơ bóng chuyền
, vậy sử dụng doesn't enjoy.
5. You will see the doctor next week.
dịch: Bạn sẽ gặp bác sĩ vào tuần tới.
=> đây là tương lai vậy sử dụng will dấu hiệu next week