HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a)\(\sqrt{\left(2\sqrt{6}-4\right)^2}+\sqrt{\left(3-\sqrt{6}\right)^2}\)=2\(\sqrt{6}-4+3-\sqrt{6}\)=\(\sqrt{6}-1\)b)\(\sqrt{\left(3-2\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(1+\sqrt{18}\right)^2}\)=3-2\(\sqrt{2}+1+3\sqrt{2}\)=4+\(\sqrt{2}\)c)\(\sqrt{\left(2+\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{\left(1-\sqrt{5}\right)^2}\)=2+\(\sqrt{5}+1-\sqrt{5}\)=3
R1=\(\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{U1}{I}=\dfrac{4}{0,4}=10\)ΩU2=U-U1=12-4=8VR2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{8}{0,4}=20\)Ω
Ta có:U=U1=U2=I2.R2=0,5.6=3VR mạch chính =R=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\)ΩI=U/R=3/2=1,5AI1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{3}{3}\)=1AI2=0,5A (đề cho rồi)
Cho đường tròn tâm O, hai dây AB > CD. AB cắt CD tại điểm M nằm ngoài đường tròn (O) (A nằm giữa M và B; C nằm giữa M và D). Gọi H, K lần lượt là trung điểm AB, CD. Chứng minh MH > MK
Bài 5: a) Vẽ đt các hs sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: y = 2x (1); y = 0,5x (2); y = - x + 6 (3) b) Gọi các giao điểm của các đt có pt (3) với 2 đt có pt (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của 2 điểm A và B c) Tính các góc của tam giác OAB
1m/s
ta có:cosB=\(\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13}\)⇒BC=39AC=\(\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{39^2-15^2}\)=36
a.ta có R1//R2 ⇒I=I1+I2⇒I1=I-I2=1,2-0.4=0,8Ab.U1=I1.R1=0,8.6=4,8Vc.Ta có U=U1=U2=4,8VR2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\)Ωd.R tương đương=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\)Ω
Δ ABC vuông tại A đường cao AH⇒BH.CH=\(AH^2\)⇒AH=\(\sqrt{9\cdot16}\)=12 cmBC=CH+BH=9+16=25 cm\(AB^2\)=BH.BC=9.25=225⇒AB=15 cm\(AC^2\)=CH.BC=16.25=400⇒AC=20 cmTa có:góc A=góc E =góc D=90 nên tứ giác ADHE là hcn⇒góc AED=góc AHD (1)lại có:góc AHD=góc ABC (cùng phụ với góc DHB) (2)Từ (1) và (2) suy ra góc AED = góc ABCXét Δ AED và Δ ABC có góc A chung góc AED = góc ABC (cmt)Nên Δ AED = Δ ABC ⇒\(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AD}{AC}\)⇔AE.AC=AB.AD