TỰ LUẬN:
Câu 1. Một tàu ngầm phát ra siêu âm truyền trong nước và thu được âm phản xạ sau 1 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Xác định độ sâu đáy biển?
Câu 2. Một người đứng trong một hang động lớn, hét lên một tiếng thật to và nghe được tiếng vang cách tiếng hét trực tiếp của mình một khoảng thời gian là 1/5 giây. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/giây. Hãy tính:
a) Quãng đường đi của tiếng vang đó?
b) Khoảng cách từ người đó đến vách hang động?
Câu 3. Giải thích hiện tượng : Vào những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày thời tiết hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp, ta thường nghe tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng li ti.
Câu 4. Hãy kể tên ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy và ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là pin.
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:
A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.
B. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.
C. những vật ″thử″, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay không.
D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.
Câu 2: Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do:
A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng.
B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện.
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động.
D. Do ngoài trời sắp có cơn dông.
Câu 3: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện.
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện.
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Câu 4:Tổng điện tích hạt nhân của nguyên tử sắt là 26 nên khi trung hòa về điện thì tổng số electron của nguyên tử sắt này là:
A. 26 B. 52 C. 13 D. không có electron nào
Câu 5: Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
A. Nhận thêm electron B. Mất bớt electron
C. Mất bớt điện tích dương D. Nhận thêm điện tích dương
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
B. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.
C. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.
D. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây sai:
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện cùng dây nối.
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiết bị điện với hai cực nguồn điện.
Câu 8: Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn?
A. vì đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.
B. vì bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.
C. vì còn có một dây điện ngầm bên trong khung xe đạp nối giữa đinamô và bóng đèn.
D. vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn.
Câu 9: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang quay liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
D. Rađio đang nói.
Câu 10. Ghép mỗi phần 1, 2, 3, 4 với một phần a, b, c dưới đây để thành một câu đúng nghĩa:
1. Hai thanh nhựa bị nhiễm điện cùng loại khi đặt gần nhau thì 2. Hai thanh nhựa bị nhiễm điện khác loại khi đặt gần nhau thì 3. Hai thanh nhựa không bị nhiễm điện khi đặt gần nhau thì 4. Một thanh nhựa bị nhiễm điện và một thanh nhựa khác không bị nhiễm điện khi đặt gần nhau thì |
a) không hút và không đẩy nhau. b) đẩy nhau. c) hút nhau |
GRADE 7 TENSE REVISION
1) Students have (wear)................................uniform when they go to school.
2) Ba like sports, especially (play) _______ football and (swim) _______
3) You should (get) ________ up early in the morning.
4) Sandra needs (improve) _________ her English writing.
5) You should (underline) ____________ the words you want (learn) ______ .
6) Can you help me (move) __________this table?
7) What ___ they (do) ____ next summer vacation? They (visit) _______ their parents in HCMC.
8) Nga Likes (study) ______ English.
9) It is difficult (climb) _______ the mountain
10) The members in our club (collect) ___ used paper to earn money last month.
11) She ought (practice) ________ her English more frequently.
12) Everyone stopped (laugh) ________ when I (come) ________
1) John (write)________________ his report last night.
2) After John (wash)_____________ his clothes, he began to study.
3) Tim (go)____________ to France last year.
4) When the teacher (enter)___________the room, the students were talking.
5) We (hold)_____________ a soccer match next Sunday.
6) Guillermo (call)_____________ his employer yesterday.
7) Jane sent a letter to his university after she (receive)___________ her scholarship check..
8) The car (flip)______________ ten times before it landed on its roof.
9) While Joan was writing the report, Henry (look)___ for more information.
10) What you (do)______________ last weekend?
11) Mr. and Mrs. Ba (take)_________ some beautiful photos a few days ago.
12) Her brother (talk)__________to his pen pal on the phone at the moment.
13) They (not contact)_______________ to each other for a long time.
14) Nothing (be)______________ done since I moved here.
15) I used to walk to school when I (be)_______________ in primary school.
16) He (go)_______________ to that book shop tomorrow.
17) Lan (drink)_____________ two bottles of water every day.
18) Last year, I (not visit)____________ Huong pagoda.
19) He (learn) ____________English since 2001.
20) ____________You (have) ____________a test tomorrow?
1) She (have)...................................breakfast at 7 a.m every morning.
2) Their grandmother (tell)................................them a lot of stories last year..
3) We (wait) ...................................you since two o’clock.
4) She loves (cook)...................................dinner.
5) Hung (bring)...................................milk to us every morning.
6) I (receive)................................a parcel yesterday.
7) They (do) ...................................the test for twenty minutes.
8) My uncle stopped (smoke)....................................
9) Han often (wash)...................................dishes after dinner.
10) Everyone (enjoy)................................the play last night.
11) They (live) ...................................in Nha Trang for ages.
12) She wanted (make)...................................a new dress for the party.
13) Minh (go)...................................swimming three times a week.
14) Students have (wear)................................uniform when they go to school.
15) They (not eat) ...................................in that restaurant for a long time.
16) They prefer (travel)...................................by train.
17) My brother is good at (fix)……………………… things.
18) He (practice)_______________ the piano every day.
19) I (believe)____________ you.
20) Bob (see)______________ this movie before.
1) Oranges (be)...................................rich in vitamin C.
2) My brother (drive)................................his friend’s car yesterday.
3) We (not see)……………………….. your son since 2005.
4) Nga likes (play)...................................badminton.
5) Vegetarians (not eat)...................................meat or fish.
6) Last month my friend (send)................................me her photograph.
7) I (not meet) ...................................him for a week.
8) When I’m tired, I enjoy (listen)...................................to music.
9) Water (boil)...................................at 100°C.
10) I (write)................................a letter to him three weeks ago.
11) In 1997, my father (study) ...................................at Harvard University.
12) He is used to (live)...................................alone.
13) The sun (rise)...................................in the east.
14) I (eat)................................nooddles with my friends last night.
15) They (know) ...................................to each other for a long time.
16) You should spend your free time (help)...................................your mother.
17) Hoa’s mother (go)...................................shopping everyday.
18) It (rain)................................last night.
19) Dung (take) ...................................part in this club since 2007.
20) My mother hates (eat)...................................meat.
1) We often (go).......................................to the library three times aweek.
2) I (buy)..........................................this book yesterday.
3) Lan anWd Nga (live).............................here since they were young.
4) You ought to (study)...................................harder.
5) She usually (finish)...................................her work at 5:30.
6) I (drink)................................a coffee with my friends last saturday.
7) The workers (build) ...................................this school for ten years.
8) You must (eat)...................................more fruit and vegetable.
9) The sun always …………………(rise) in the East.
10) Nam (visit) …………………..his aunt five years ago.
11) The students (study)_________ lesson seven for two hours.
12) I need (buy) __________some notebooks.
13) Hoa always (do)...................................the homework after school.
14) My mother (teach)................................me how to cook when I was 14.
15) He (participate) ...................................in social work for 2 years.
16) Would you like (listen)...................................to music?
17) The sea (cover)...................................two-thirds of the world.
18) They (start)................................playing soccer an hour ago.
19) She (learn) ...................................this guitar since she was 12.
20) We are looking forward to (spend)...................................our free time relaxing on the beach.