6/ Chất tinh khiết là
A. nước muối B. không khí C. khí oxi D. dung dịch axit clohiđric
7/ Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng gì trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit ?
A. Dung dịch chuyển màu xanh B. Dung dịch chuyển màu đỏ
C. Dung dịch bị vẫn đục D. Dung dịch không có hiện tượng.
8/ Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
A. N2 + 3H2" 2NH3 B. N2 + H2 " NH3
C. N2 + H2 " 2NH3 D. N + 3H2 " 2NH3
9/ Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng vật lí :
A. Khí hiđrô cháy. B Gỗ bị cháy.
C. Sắt nóng chảy. D. Nung đá vôi.
10/ Trong các TN sau, TN nào xảy ra hiện tượng hóa học?
A. Lấy 1 lượng thuốc tím (rắn) cho vào cốc nước rồi dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
B. Lấy 1 lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng, đưa tàn đỏ của que đóm vào gần miệng của ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
C. Hòa tan muối vào nước sau đó đun sôi trên ngọn đèn cồn
D. Đun đường trên ngọn đèn cồn cho đến khi đường vừa chảy lỏng thì ngừng đun
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
1/ Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tố tạo nên chất.
C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tử trong mỗi chất.
2/ Nung cho phân hủy hoàn toàn 80 gam đá vôi thu được 42 gam CaO, 33 gam CO2.
Tỷ lệ CaCO3 trong đá vôi là
A. 97,53% B. 93,57% C. 93,75% D. Kết quả khác
3/ Trong các hiện tượng sau, đâu là hiên tượng hóa học:
a. Về mùa hè, thức ăn dể bị ôi thiu.
b. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
c. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
d. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
A. a , d B. b , d C. b , c D. a , b
4/ 8,8 gam khí CO2 có cùng số mol phân tử với .
A.18 gam nước B. 9 gam nước C.6,4 gam khí SO2 D.12,8 gam khí SO2
5/ Cho các khí sau: N2, Cl2, H2S, CH4, NH3. Dãy gồm những khí nhẹ hơn không khí là
A. N2, Cl2, H2S B. H2S, CH4, NH3
C. Cl2, H2S, CH4 D. N2, CH4, NH3
6/ Chất tinh khiết là
A. nước muối B. không khí C. khí oxi
Bài 3: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?Bài 4: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?Bài 5: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 7: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 8: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
1. Dạng bài cho hai chất tham gia.
Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác.
Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
ü Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
ü Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
1. Dạng bài cho hai chất tham gia.
Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác.
Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
ü Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
ü Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 3: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?Bài 4: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?Bài 5: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 7: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 8: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
. Dẫn luồng khí CO dư đi qua 40,1g hỗn hợp 2 oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại và khí CO2 . Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 g kết tủa .
a. Viết PTHH.
b.Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
c. Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp trên .
d. Tính thể tích khí CO tham gia ở đktc.
10. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 g sắt nguyên chất trong bình chứa khí oxi ở nhiệt độ cao, thu được 16,24g một oxit sắt . Xác định CTHH cuả oxit sắt.
Câu 1:
Khí A có công thức hóa học dạng chung là R2O5 . Biết rằng khí A nặng hơn nguyên tử heli là 27 lần. Hãy xác định công thức hóa học của khí A?
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có % mX = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.
Câu1: Cho 8,4 gam sắt ( Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) dư.
a.Lập phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng muối FeCl2 thu được.
c.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 2: Một hợp chất có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu là 80% và 20% O
Xác định công thức hóa học của hợp chất
Cho 16g hợp chất tác dụng với axit clohidric (HCl). Hãy tính số gam axit cần dùng biết sản phẩm là muối đồng (II) clorua (CuCl2) và nước .