Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Thái Nguyên , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 16
Số lượng câu trả lời 3
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (1)

cung kim ngưu

Đang theo dõi (1)

Thảo Phương

Khanh Bui

Chủ đề:

Đề kiểm tra cuối học kì I - Đề 2

Câu hỏi:

Câu 1. Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng

A. trung hoà B.phân huỷ C.thế D.hoá hợp

Câu 2. Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là

A. CO2, P2O5, CaO B.FeO, NO2, SO2 C.CO2, P2O5, SO2 D.CaO, K2O, CuO

Câu 3. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là

A. Cu B.Fe C.Fe2O3 D.ZnO

Câu 4. Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:

A. CO2, FeO, BaO B.Na2O, CaO,CO2 C.CaO, CuO, SO2 D.SO2, Fe2O3, BaO

Câu 5. Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:

A. CuO B.Fe(OH)2 C.Zn D.Ba(OH)2

Câu 6. Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng

A. K2SO3 và KOH B.H2SO4 đặc, nguội và Cu; C.Na2SO3 và HCl D.Na2SO4 và H2SO4

Câu 7. Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là

A. Cu(OH)2 B.BaCl2 C.NaOH D.Fe

Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 ­và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:

A.CaO B.H2SO4 đặc C.Mg D.HCl

B.TỰ LUẬN:

Câu 1. Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:

K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4(4)—–> BaSO4

Câu 2.Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :

a) Viết PTHH xảy ra .

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

Câu 3. Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.

a)Viết phương trình hóa học xảy ra

b) Giá trị của a là bao nhiêu?

c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng


Khanh Bui

Chủ đề:

Bài 2. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm

Câu hỏi:

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ biết R3= 6Ω, R2= 3Ω, R1= 1Ω, UAB = 9V.

a, Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

b, Thay R3 bằng Đèn (6V- 3W), tính công suất tiêu thụ và nhận xét độ sáng của đèn.

Câu 2: Trong 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 6 giờ.

a, Tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này.

b, Giả sử gia đình này chỉ sử dụng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sáng. Hỏi gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn.

Câu 3: Khi mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 75W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 200V, một học sinh cho rằng công suất tiêu thụ của bóng đèn vẫn là 75W. Theo em kết luận như vậy có đúng không? Tại sao? Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào kiểm tra được pin còn điện hay không khi trong tay bạn có một kim nam châm.