Bài 1: Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng trong những sơ đồ sau:
A. NH3 + O2 → NO + H2O
B. NO2 + O2 + H2O → HNO3
C. FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
D. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
E. …… + ……….→ MgO
F. …….+ ……..→ P2O5
G. H2O→………+ ……...
H. KClO3→ …….+ ………
I. Kẽm + axitclohidric→ kẽm clorua + hidro
J. Sắt + đồng(II) sunfat→ sắt (II) sunfat + đồng
Bài 2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
A. Viết phản ứng hóa học trên.
B. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
C. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng
D. Tính thể tích không khí cần cho phản ứng trên
Bài 3: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2.
A) Tìm thể tích khí CO2 ở đktc
B) Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 4: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 thu được sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)2)và nước.
A) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
B) Tìm m
Bài 5: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit (Fe2O3).
A) Chứng minh rằng: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư
B) Tính V và khối lượng sắt còn dư
Bài 6: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Bài 7: Tại sao càng lên cao thì thể tích khí oxi càng giảm?
Bài 8: Có một ngọn nến đang cháy nếu úp một chiếc cốc lên thì điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?
giúp vs