Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Đà Nẵng , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 49
Số lượng câu trả lời 19
Điểm GP 0
Điểm SP 3

Người theo dõi (7)

Ari Chan TM
Kim Jisoo
Jennie BLINK

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính

Câu hỏi:

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Trong các loài hoa dưới đây loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?

A. Cam.

B. Vải.

C. Dưa hấu.

D. Xoài.

Câu 3. Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau khi thụ tinh ?

A. Bao phấn.

B. Noãn.

C. Bầu nhụy.

D. Vòi nhụy.

Câu 4. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành ?

A. Hạt.

B. Noãn.

C. Qủa.

D. Phôi.

Câu 5: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là?

A. Phôi.

B. Hợp tử.

C. Noãn.

D. Hạt.

Câu 6: Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành

A. túi phôi.

B. chỉ nhị.

C. bao phấn.

D. ống phấn.

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn?

A. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

B. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn.

C. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn.

D. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn

Câu 8: Ở thực vật, thụ tinh là gì?

A. Là hiện tượng bầu phát triển thành quả chứa hạt.

B. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

C. Là sự kết hợp của hạt phấn với bầu tạo thành quả.

D. Là hiện tượng TBSD đực của hạt phấn tiếp xúc với TBSD cái chứa trong noãn , tạo thành hợp tử.

Câu 9: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản?

A. Hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.

B. Có sự kết hợp của TBSD đực và TBSD cái.

C. Có sự tham gia của cây bố và cây mẹ.

D.Hình thành cá thể mới từ rễ cây.

Câu 10: Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của

A. Đầu nhụy.

B. Lá đài.

C

Chủ đề:

Ôn tập tiếng Việt 6

Câu hỏi:

Câu 6: Đọc câu văn: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.”, cho biết những cụm động từ in đậm có tác dụng gì?

A. Thông báo hoạt động của người chèo thuyền.

B. Miêu tả sự hùng vĩ của các dòng kênh rạch, sông ngòi.

C. Thông báo hành trình của con thuyền.

D. Thông báo trạng thái hoạt động của con thuyền trong những khung cảnh kênh rạch, sông ngòi khác nhau.

Câu 7: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A. Mùa hè sắp đến gần.

B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C. Da chị ấy mịn như nhung

D. Chân anh ta dài lêu nghêu

Câu 8: Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhặt nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối.” là gì?

A. Đang B. Bữa tối

C. Tro tàn D. Đó

Câu 9: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về biện pháp tu từ so sánh?

A. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau.

B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

C. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau.

D. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau.

Câu 10: Tìm từ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong bài ca dao?

“ Thân em… quế giữa rừng

Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay”

A. Là B. Như

C. Giống D. Cây

Câu 11: Văn miêu tả là gì?

A. Là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, quang cảnh…, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

B. Là loại văn kể cho người nghe biết các nhân vật, sự kiện, thường có cao trào, kịch tính trong truyện

C. Là loại văn trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.

D. Loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…để bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

Câu 12: Đoạn văn: “Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự B. Miêu tả

C. Biểu cảm D. Nghị luận

Câu 13: Văn miêu tả không có dạng bài nào?

A. Tả cảnh B. Tả đồ vật

C. Tả người D. Thuật lại một chuyện.

Câu 14: Năng lực nào của người nói, người viết được bộc lộ rõ nhất trong văn miêu tả?

A. Quan sát B. Liên tưởng

C. Tưởng tượng D. Lắng nghe

Câu 15: Nhận xét nào chưa đúng về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả?

A. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc con người

B. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người

C. Bộc lộ rõ năng lực quan sát của người viết

D. Bộc lộ rõ tâm trạng của người, vật được miêu tả.Câu 6: Đọc câu văn: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.”, cho biết những cụm động từ in đậm có tác dụng gì?

A. Thông báo hoạt động của người chèo thuyền.

B. Miêu tả sự hùng vĩ của các dòng kênh rạch, sông ngòi.

C. Thông báo hành trình của con thuyền.

D. Thông báo trạng thái hoạt động của con thuyền trong những khung cảnh kênh rạch, sông ngòi khác nhau.

Câu 7: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A. Mùa hè sắp đến gần.

B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C. Da chị ấy mịn như nhung

D. Chân anh ta dài lêu nghêu

Câu 8: Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhặt nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối.” là gì?

A. Đang B. Bữa tối

C. Tro tàn D. Đó

Câu 9: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về biện pháp tu từ so sánh?

A. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau.

B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

C. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau.

D. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau.

Câu 10: Tìm từ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong bài ca dao?

“ Thân em… quế giữa rừng

Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay”

A. Là B. Như

C. Giống D. Cây

Câu 11: Văn miêu tả là gì?

A. Là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, quang cảnh…, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

B. Là loại văn kể cho người nghe biết các nhân vật, sự kiện, thường có cao trào, kịch tính trong truyện

C. Là loại văn trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.

D. Loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…để bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

Câu 12: Đoạn văn: “Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự B. Miêu tả

C. Biểu cảm D. Nghị luận

Câu 13: Văn miêu tả không có dạng bài nào?

A. Tả cảnh B. Tả đồ vật

C. Tả người D. Thuật lại một chuyện.

Câu 14: Năng lực nào của người nói, người viết được bộc lộ rõ nhất trong văn miêu tả?

A. Quan sát B. Liên tưởng

C. Tưởng tượng D. Lắng nghe

Câu 15: Nhận xét nào chưa đúng về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả?

A. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc con người

B. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người

C. Bộc lộ rõ năng lực quan sát của người viết

D. Bộc lộ rõ tâm trạng của người, vật được miêu tả.

Câu 6: Đọc câu văn: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.”, cho biết những cụm động từ in đậm có tác dụng gì?

A. Thông báo hoạt động của người chèo thuyền.

B. Miêu tả sự hùng vĩ của các dòng kênh rạch, sông ngòi.

C. Thông báo hành trình của con thuyền.

D. Thông báo trạng thái hoạt động của con thuyền trong những khung cảnh kênh rạch, sông ngòi khác nhau.

Câu 7: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A. Mùa hè sắp đến gần.

B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C. Da chị ấy mịn như nhung

D. Chân anh ta dài lêu nghêu

Câu 8: Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhặt nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối.” là gì?

A. Đang B. Bữa tối

C. Tro tàn D. Đó

Câu 9: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về biện pháp tu từ so sánh?

A. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau.

B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

C. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau.

D. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau.

Câu 10: Tìm từ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong bài ca dao?

“ Thân em… quế giữa rừng

Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay”

A. Là B. Như

C. Giống D. Cây

Câu 11: Văn miêu tả là gì?

A. Là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, quang cảnh…, làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

B. Là loại văn kể cho người nghe biết các nhân vật, sự kiện, thường có cao trào, kịch tính trong truyện

C. Là loại văn trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.

D. Loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…để bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

Câu 12: Đoạn văn: “Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự B. Miêu tả

C. Biểu cảm D. Nghị luận

Câu 13: Văn miêu tả không có dạng bài nào?

A. Tả cảnh B. Tả đồ vật

C. Tả người D. Thuật lại một chuyện.

Câu 14: Năng lực nào của người nói, người viết được bộc lộ rõ nhất trong văn miêu tả?

A. Quan sát B. Liên tưởng

C. Tưởng tượng D. Lắng nghe

Câu 15: Nhận xét nào chưa đúng về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả?

A. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc con người

B. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người

C. Bộc lộ rõ năng lực quan sát của người viết

D. Bộc lộ rõ tâm trạng của người, vật được miêu tả.

Chủ đề:

Ôn tập lịch sử lớp 6

Câu hỏi:

. Phần Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước chữ cái có câu trả lời đúng nhất: ( mỗi câu trả lời đúng 0,5điểm)

Câu 1: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm nào?

A. Mùa xuân năm 40 TCN B. Mùa xuân năm 40

C. 981 D. 938

Câu 2: Hai Bà Trưng khởi nghĩa nhằm mục đích:

A. Trả thù cho Thi Sách. B. Trả thù riêng.

C. Rửa hận. D. Trả thù nhà, đền nợ nước.

Câu 3: Nghĩa quân Hai Bà Trưng toàn thắng sau khi:

A. Làm chủ tình hình. B. Làm chủ Mê Linh, đánh chiếm Cổ Loa, Luy Lâu.

C. Tô Định bỏ trốn . D. Giết Tô Định.

Câu 4: Từ việc sắp đặt quan lại của nhà Hán đối với Âu Lạc có thể rút ra nhận xét:

A. Nhà Hán muốn người Hán cùng người Việt cai quản đất nước.

B. Nhà Hán muốn nhường quyền cai quản cho người Việt.

C. Nhà Hán mới cai quản đến cấp quận, còn huyện xã chúng chưa vươn tới được phải giao cho người Việt.

D. Nhà Hán bố trí người Hán cai quản từ trên quận đến tận làng xã.

Câu 5: Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào thời gian nào sau đây?

A. 179 TCN B.111 TCN C.207 TCN D.40

Câu 6: Những vùng nào của nước ta hiện nay là vùng đất của ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam trước đây:

A. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Bình.

B. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Trị

C. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam.

D. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Ngãi.

Câu 7: Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc, làm như vậy là để:

A. Người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.

B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.

C. Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.

D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.

Câu 8: Thủ phủ của châu Giao được đặt ở:

A. Thăng Long. B. Cổ Loa. C. Luy Lâu. D. Hoa Lư.

Câu 9:Một xin rửa sạch nước thù

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng,

Ba kẻo oan ức lòng chồng,

Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này.”

4 câu thơ trên được trích từ:

A. Đại Việt sử kí toàn thư. B. Đại Nam thực lục.

C. Thiên Nam ngữ lục, áng sử ca dân gian thế kỉ XVII.

D. Đại Việt sử kí tiền biên.

Câu 10: Dưới sự cai trị của chính quyền nhà Hán, chúng đã đưa các tầng lớp nào vào Âu Lạc cũ, cho ở lẫn với người Việt?

A. Quý tộc. B. Nông dân. C. Dân nghèo, tội nhân. D. Địa chủ, quan lại.

Câu 13: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)

Cột A ( Thời gian)

Cột B ( Tên nước)

Đáp án

1. 179 TCN

A. Tô Định được cử làm Thái Thú quận Giao Chỉ.

2. 111TCN

B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.

3. Năm 34

C. Nhà Hán chia nước ta làm ba quận và gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao.

4. Mùa xuân năm 40

D. Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ? ( 3 điểm)

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào? (3 điểm)

Chủ đề:

Nấu ăn trong gia đình

Câu hỏi:

Câu 1: Đồ ăn nào dưới đây chứa nhiều chất béo nhất ?

A. Gạo.

B. Bơ.

C. Hoa quả.

D. Khoai lang.

Câu 2: Thức ăn được phân làm bao nhiêu nhóm?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào ?

A. Nhóm giàu chất béo

B. Nhóm giàu chất xơ

C. Nhóm giàu chất đường bột.

D. Nhóm giàu chất đạm.

Câu 4: Nguồn cung cấp của Vitamin C chủ yếu từ:

A. Lòng đỏ trứng, tôm cua

B. Rau quả tươi

C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Chức năng dinh dưỡng của chất béo là:

A. Là dung môi hoà tan các vitamin

B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể

C. Tăng sức đề kháng cho cơ thể.

D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Chất dinh dưỡng nào là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất đường bột.

B. Chất đạm.

C. Chất béo.

D. Vitamin.

Câu 7: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh quáng gà?

A. Vitamin A

B. Vitamin B

C. Vitamin C

D. Vitamin K

Câu 8: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do trẻ bị:

A. Thừa chất đạm.

B. Thiếu chất đường bột.

C. Thiếu chất đạm trầm trọng.

D. Thiếu chất béo.

Câu 9: Loại thức phẩm nào cần ăn hạn chế nhất theo tháp dinh dưỡng cân đối?

A. Muối.

B. Đường.

C. Dầu mỡ.

D. Thịt.

Câu 10: Chất giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá cơ thể là:

A. Chất đường bột.

B. Chất đạm.

C. Chất béo.

D. Chất khoáng.

Câu 11: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng?

A. 80oC – 100oC

B. 100oC - 115oC

C. 100oC - 180oC

D. 50oC - 60oC

Câu 12: Vi khuẩn sinh sôi và nảy nở mạnh nhất ở nhiệt độ nào?

A. -10oC - 25oC

B. 50oC - 60oC

C. 0oC - 37oC

D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là:

A. Nhiễm độc thực phẩm

B. Nhiễm trùng thực phẩm

C. Ngộ độc thức ăn

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?

A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.

B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc

C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

D. Đáp án A và B

Câu 15: Các biện pháp nào được sử dụng để phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

A. Không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố

B. Không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độc

C. Không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng

D. Đáp án A, B C đúng

Chủ đề:

Nấu ăn trong gia đình

Câu hỏi:

Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):

A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể. C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:

A. Giúp cho sự phát triển của xương​

B. Là nguồn cung cấp chất béo

C. Là nguồn cung cấp năng lượng​

D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:

A. Mía​​​​​​C. Rau các loại​

B. Trứng, thịt cá, đậu tương​​​D. Gạo, ngô

Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:

A. Gạo, ngô​​​​​​C. Rau xanh

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …​​D. Mía

Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:

A. Nhóm giàu chất đường bột B. Nhóm giàu chất đạm C. Nhóm giàu chất béo D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?

A. Vitamin A B.Vitamin B1 C. Vitamin B6 D.Vitamin B12

Câu 7: Chức năng của chất khoáng:

A. Giúp cơ thể phát triển tốt B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. D. Là nguồn cung cấp năng lượng

Câu 8: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:

A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn​ C. Dễ bổ xung chất dinh dưỡng

B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn​​​ D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn

Câu 9: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:

A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng …​​C. Gạo

B. Thịt​​​​​D. Hoa quả các loại

Câu 10: Vai trò của nước đối với cơ thể:

A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng​

B. Cung cấp năng lượng

C. Nguồn cung cấp chất đạm​

D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt.

Câu 11: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:

A. Là nguồn cung cấp Gluxít ​​

B. Nguồn cung cấp VITAMIN

C. Nguồn cung cấp năng lượng​

D.Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại Vitamin

Câu 12: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:

​​A. 3 nhóm​​​​​C. 5 nhóm

​​B. 2 nhóm​​​​​D. 4 nhóm

Câu 13: Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?

A. Nhóm giàu chất béo B. Nhóm giàu chất xơ C. Nhóm giàu chất đường bột D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 14: Nguồn cug cấp vitamin C chủ yếu từ:

A. Lòng đỏ trứng, tôm cua B. Rau quả tươi C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt.. D.

Câu 15: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh thiếu máu?

A. Vitamin B1 B. Vitamin B6 C.Vitamin B12 D.Vitamin C