HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài tập 33: Các oxit sau: K2O, CO2, SO2, MgO, Fe2O3, ZnO, P2O5, NO2, N2O5 Oxit nào là oxit bazơ, gọi tên? Oxit nào là oxit axit, gọi tên?
Bài tập 31: Đốt cháy 9,2 g Natri trong bình chứa 4,48 lít khí O2 ở đktc. Hỏi:
a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính số gam chất tạo thành? Gọi tên chất đó, chất đó thuộc oxit nào? Công thức axit hay bazơ tương ứng.
Bài tập 30: Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân màng ngăn thu được 112 m3 O2 (đktc). Số kg nước cần dùng là bao nhiêu?
Bài tập 29: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
A. 10 kg khí butan (C4H10).
B. Hỗn hợp gồm 1 mol cacbon và 2 mol lưu huỳnh
C. 10 kg hỗn hợp chứa 80% C4H10; 18% C2H4 và 2% khí không cháy được.
Bài tập 27: Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
Bài tập 26: Đốt cháy hoàn toàn 20 dm3 khí axetilen (C2H2) có chứa 3% tạp chất không cháy.
a. Viết phương trình phản ứng cháy.
b. Tính thể tích (đktc) khí oxi cần dùng.
c. Tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng nước tạo thành.