Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 40
Số lượng câu trả lời 16
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (4)

Đang theo dõi (2)

đào bá kiệt
Nguyen Nguyen

Chủ đề:

Bài 13. Máy cơ đơn giản

Câu hỏi:

MIK CẦN GẤP NHA!! AI ĐÚNG MIK TICK CHO!!!!!!

I. Bài tập trắc nghiệm:Hãy khoanh tròn kết luận mà em chọn
1. Cách nào sau đây không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
A. Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng B. Giảm độ dài mặt phẳng nghiêng
C. Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng
D. Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng
2. Để đưa thùng thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng.
Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên với các lực lần lượt là:
F1 = 1000N, F2 = 200N, F3 = 500N, F4 = 1200N.
Hỏi tấm ván nào dài nhất?
A. Tấm ván 1 B. Tấm ván 2 C. Tấm ván 3 ` D. Tấm ván 4
3. Kêt luận nào sau đây là sai khi sử dụng mặt phẳng nghiêng
A. Dùng mặt phẳng nghiêng để giảm cường độ của lực kéo
B. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi hướng của lực kéo
C. Dùng mặt phẳng nghiêng có chỉ thể thay đổi hướng của lực tác dụng mà không thay
đổi được về cường độ của lực
D. Dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng càng nhỏ thì lực kéo càng nhỏ
4. Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có
A. O2O = O1O B. O2O > 4 O1O C. O1O > 4O2O D. 4O1O > O2O > 2O1O
5. Một người gánh một gánh nước Thùng thứ nhất nặng 20kg, thùng thứ 2 nặng 30kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa
vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất với đòn gánh là O1 điểm treo thùng thứ 2 với đòn gánh
là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng
A. OO1 = 90cm, OO2 = 90cm B. OO1 = 90cm, OO2 = 60cm
C. OO1 = 60cm, OO2 = 90cm D. OO1 = 60cm, OO2 = 120cm
6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đòn bẩy
A. Đòn bẩy nào cũng có điểm tựa
B. Dùng đòn bẩy luôn được lợi về lực
C. Điểm tựa của đòn bẩy là vị trí mà đòn bẩy có thể quay được quanh nó
D. Dùng đòn bẩy có thể nâng hoặc làm di chuyển vật dược dễ đàng hơn
7. Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
A. Một ròng rọc cố định B. Một ròng rọc động
C. Hai ròng rọc động D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định
8.Khó khăn gặp phải khi kéo vật nặng từ dưới hố lên
A. Tư thế đứng không thuận lợi B. Dây kéo bị đứt
B. Phải tập trung nhiều người D. Cả A,B và C
9. Để kéo một ống bê tông nặng 150kg từ dưới hố lên và 4 người kéo đều nhau thì mỗi người
phải dùng lực kéo ít nhất là bao nhiêu?
A.375N B.1500N C.300N D.500N
10. Tác dụng của máy cơ đơn giản là :
A. Làm giảm số người lao động
B. Giúp hoàn thành công việc nhanh hơn
C. Giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
D. Cả A, C đều đúng
11. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản ?
A. Cái búa nhổ đinh B. Cái kéo cắt vải
C. Cái kìm cắt dây điện D. Cái thước cuộn
12. Khi cầm kéo để cắt thì vị trí điểm tựa của kéo theo nguyên tắc đòn bẩy nằm tại
A. Chỗ tiếp xúc giữa lưỡi kéo và miếng tôn B. Chỗ vít vặn
C. Chỗ tay người cầm kéo D. Chính giữa phần lưỡi kéo
13. Dùng cùng một tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để lần lượt đưa 2 vật có khối lượng m1 > m2 lên vị trí A.
Hãy chỉ ra đáp án đúng khi so sánh lực kéo ở 2 trường hợp

A. Lực kéo vật m2 > lực kéo vật m1 B. Lực kéo vật m1 > lực kéo vật m2
C. Lực kéo 2 vật là như nhau D. Không so sánh được
14. Cầu thang xoắn là ví dụ về
A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy
C. Ròng rọc D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc
II. Bài tập tự luận
1. Hãy kể tên 5 trường hợp dùng máy cơ đơn giản trong cuộc sống mà em biết.
2. Vì sao lên đỉnh núi cao người ta không làm đường thẳng từ chân núi mà làm đường quanh sườn núi?
3. Giải thích tại sao tay nắm cửa bao giờ cũng đặt gần mép cánh cửa.
4. Trên đỉnh cột cờ người ta dùng rọng rọc cố định.Vì sao lại không dùng ròng rọc động?

Chủ đề:

Ôn tập học kì II

Câu hỏi:

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng).

Câu 1: Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày đêm là do:

A. Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. B. Trái Đất tự quay từ tây sang đông. C. Trái Đất tự quay từ đông sang tây. D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 2: Ở Bắc bán cầu, ngày 23 tháng 9 ( dương lịch) là ngày A. xuân phân. B. hạ chí. C. thu phân. D. đông chí.

Câu 3: Thời gian để Trái Đất quay hết một vòng quanh Mặt Trời là:

A. 365 ngày. B. 365 ngày 6 giờ. C. 366 ngày. D. 366 ngày 6 giờ.

Câu 4: Hai nửa cầu Bắc và Nam có hiện tượng ngày, đêm như nhau vào các ngày:

A. 21/3 và 22/6. B. 22/6 và 23/9. C. 23/9 và 22/12. D. 21/3 và 23/9.

Câu 5: Thứ tự các lớp của Trái Đất từ trong ra ngoài là:

A. lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi. B. lớp lõi, lớp trung gian, lớp vỏ. C. lớp lõi, lớp vỏ, lớp trung gian. D. lớp trung gian, lớp lõi, lớp vỏ.

Câu 6: Việt Nam nằm trong mảng nào sau đây?

A. Mảng Á- Âu. B. Mảng Phi. C. Mảng Ấn Độ. D. Mảng Bắc Mĩ.

Câu 7: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1:700 000. B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1:70 000. C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1:7 000. D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1:700.

Câu 8: Địa hình Caxtơ thường xuất hiện ở vùng núi nào sau đây?

A. Vùng núi lửa. B. Vùng núi đá vôi. C. Vùng núi cao. D. Vùng núi đá bazan.

Câu 9: Kinh tuyến 0° sẽ hợp với kinh tuyến bao nhiêu độ để tạo thành một vòng kinh tuyến?

A. kinh tuyến 90°. B. kinh tuyến 120°. C. kinh tuyến 150°. D. kinh tuyến 180°.

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện bằng:

A. khoảng cách trên bản đồ. B. mức độ thu nhỏ của các đối tượng. C. khoảng cách ngoài thực tế. D. tỉ lệ số, tỉ lệ thước.

Câu 11: Ngọn núi có độ cao tương đối là 1000m, người ta đo chỗ thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình là 150m. Vậy độ cao tuyệt đối của ngọn núi này là:

A. 950m. B. 1050m. C. 1150m. D. 1250m.

Câu 12: Than bùn và dầu mỏ thuộc nhóm khoáng sản nào?

A. Năng lượng ( nhiên liệu). B. Kim loại màu. C. Kim loại đen. D. Phi kim loại.

Câu 13: Mỏ khoáng sản nội sinh hình thành do:

A. tác nhân nội lực ( quá trình phong hóa tích tụ…). B. tác nhân ngoại lực ( quá trình phong hóa tích tụ…). C. tác nhân nội lực ( quá trình mắc ma). D. tác nhân ngoại lực ( quá trình mắc ma).

Câu 14: Đại dương nào có diện tích lớn nhất?

A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương.

Câu 15: Trong các lục địa sau đây, lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?

A. Á- Âu. B. Bắc Mĩ. C. Ôxtrây- li- a. D. Nam Mĩ.

Câu 16: Nội lực là những lực sinh ra liên quan đến nguồn năng lượng

A. ở bên ngoài Trái Đất. B. bức xạ Mặt Trời. C. ở sâu trong lòng Trái Đất. D. trong lòng đại dương.

Câu 17: Động Phong Nha là hang động đá vôi nổi tiếng ở tỉnh:

A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Nghệ An.

Câu 18: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. 2 B.3 C.4 D.5

Câu 19: Dạng địa hình nào trên bề mặt Trái Đất là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất?

A. Núi. B. Cao nguyên. C. Bình nguyên. D. Đồi.

Câu 20: Địa hình có độ dốc càng lớn khi các đường đồng mức

A. càng gần nhau. B. càng cong. C. càng xa nhau. D. càng thẳng.

Câu 21: Khu vực có bề mặt khá bằng phẳng, lượn sóng và có độ cao 600m so với mực nước biển thì khu vực đó thuộc dạng địa hình nào?

A. Núi thấp. B. Cao nguyên. C. Bình nguyên. D. Đồi.

Câu 22: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng 6 tháng ngày 6 tháng đêm?

A. Ở hai cực. B. Vùng nội chí tuyến. C. Các địa điểm nằm trên Xích đạo. D. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

Câu 23: Nam chuẩn bị đi du lịch leo núi trải nghiệm nhưng lại phân vân không biết phải mang theo vật dụng gì để xác định phương hướng và độ cao của địa hình. Hãy giúp Nam chọn vật dụng cần thiết:

A. la bàn, bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. B. tranh ảnh, bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ. C. máy ảnh, sách giới thiệu về địa điểm du lịch. D. dây leo núi, giày và mũ bảo hộ.

Câu 24: Vùng đồi thường xuất hiện ở khu vực nào trong các khu vực sau đây?

A. Nằm ở giữa, vùng xung quanh là núi. B. Nằm tập trung ở vùng ven biển. C. Vùng chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng bằng. D. Nằm ở giữa, vùng xung quanh là cao nguyên.

Câu 25: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1 : 7 500 B.1 : 15 000 C.1 : 300 000 D. 1 : 2 000 000

Câu 26: Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng do

A. Trái Đất nằm trong hệ Mặt Trời. B. trục Trái Đất nghiêng. C. sự vận động quay xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.

Câu 27: Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến?

A. 10 B. 15 C. 20 D. 25

Câu 28: Hiện tại, Hà Nội, Việt Nam đang là 9 giờ ngày 7/2/2020 hỏi thành phố New York, Hoa Kỳ là mấy giờ, ngày bao nhiêu? Biết Việt Nam là múi giờ số 7, Hoa Kỳ là múi giờ số 19.

A. 9 giờ ngày 6/2/2020. B. 9 giờ ngày 8/2/2020. C. 21 giờ ngày 6/2/2020. D. 21 giờ ngày 8/2/2020.