HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Điệp ngữ cách quãng :
Mai về Miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim, hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa, tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre, trung hiếu chốn này.
Điệp ngữ vòng :
[...]
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Điệp ngữ nối tiếp :
Cứ hàng năm hàng năm
Khi gió mua đông tới
Bà lo đàn gà toi
Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn sâu non .
Biên độ dao động càng lớn ➝ âm phát ra càng to
Biên độ dao động càng nhỏ ➝ âm phát ra càng nhỏ.
Hồng :
Đen :
Xanh :
a . TSDĐ của dây đàn :
f1 = \(\dfrac { số giao động }{số giây}\) = \(\dfrac{150}{1}\) = 150 (Hz)
Đổi : 1 phút = 60 giây
TSDĐ của mặt trống :
f2 = \(\dfrac { số giao động }{số giây}\) = \(\dfrac{3000}{60}\) = 50 (Hz)
. Dây đàn dao động nhanh hơn mặt trống vì TSDĐ càng lớn thì dao động càng nhanh . ( 150Hz > 50Hz )
. Âm do mặt trống phát ra trầm hơn vì f2 < f1 ( 50Hz<150Hz)
a . Tần số dao động của vật A :fA = \(\dfrac { số giao động }{số giây}\) = \(\dfrac{1200}{120}\)= 10 ( Hz )
Tần số dao động của vật B :
fB = \(\dfrac { số giao động }{số giây}\)=\(\dfrac{90}{10}\)= 9 ( Hz )
Tai người không thể nghe được âm do vật nào phát ra . Con người chỉ có thể nghe âm có tần số trong khoảng 20Hz ➝ 20000Hz
b . Vật A phát ra âm bổng hơn vì fA > fB ( 10 Hz > 9Hz )
Vật A phát ra âm to hơn vì biên độ dao động của vật A lớn hơn biên độ dao động của vật B ( 3cm > 2cm )
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn vật tốc truyền âm trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Câu hỏi là gì ạ :> ?
Tần số dao động của vật 1 :
fA = \(\dfrac {số giao động}{số giây }\)= \(\dfrac{1500}{5}\)= \(300 \) \(\)( Hz )
Tần số dao động của vật 2 :
fB = \(\dfrac {số giao động}{số giây }\) = \(\dfrac{2400}{6}\)= \(400\) ( Hz )
. Vật 2 dao động nhanh hơn vật 1 vì fB > fA ( 400Hz > 300 Hz )
. Vật 2 phát ra âm cao hơn vật 1 vì fB > fA ( 400 Hz > 300 Hz )
Dây thanh đới dao động.