Nguyên tố R là phi kim nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit có hóa trị cao nhất và phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với khí hidro bằng 0,5955. Xác định:
a) Nguyên tố R
b) Vị trí R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho 30,77g hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3, NaCl tác dụng với V(ml) dung dịch HCl dư có nồng độ 10,52% , D=1,05g/ml thu được dung dịch y và 6,72 lít CO2 (đktc). Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Để trung hòa dung dịch thì cần 100g dung dịch KOH 5,6%, sau đó cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư để thu được 51,66g kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong X
b) Tính a và V
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp A gồm axêtilen và 1 hidrocacbon X thu được 4 lít khí cacbonic và 4 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), thể tích hơi nước thu được của hidrocacbon X chiếm 75% thể tích hơi nước của hỗn hợp.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X
b) Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Làm thế nào để tách X ra khỏi hỗn hợp
Điện phân 200ml dung dịch nào 2M, D=1,1g/ml điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn được khuấy đều, thể tích khí H2 thoát ra 20,832 lít (đktc) thì ngưng điện phân. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi kết thúc quá trình điện phân.
Hòa tan hoàn toàn 1 hiđroxit của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% sau phản ứng thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 1 lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 8,965%. Xác định công thức hóa học của hiđroxit trên
Hòa tan hết 11,2g hỗn hợp X gồm kim loại A có hóa trị x và B có hóa trị y trong dung dịch HCl nồng độ CM. Sau đó tiến hành cô cạn dung dịch thu được 39,6g hỗn hợp 2 muối
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra đktc
b) Lấy gấp đôi lượng X ở trên cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl nồng độ CM thấy thoát ra 16,8 lít khí hiđro (đktc) đem cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng chất rắn Y và nồng độ CM của dung dịch HCl.
Khi cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Clo thu được hỗn hợp muối Y. Mặt khác cứ 0,25 mom hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mom khí H2. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong X
b) Nếu cho 11,9g hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí? Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chất rắn D. Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 thì thu được 0,932gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định Cm của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu.