Chủ đề:
Bài 22: Tính theo phương trình hóa họcCâu hỏi:
Cho 14,84g tinh thể Na2CO3 vào bình chứa 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B
1/ Đốt 1 lít một hợp chất X gồm 2 nguyên tố thì cần 3 lít khí oxi, chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước. Lập CTHH của hợp chất này. Biết o,5 mol X có khối lượng bằng khối lượng của 3,5 mol khí heli (He). Các khí đo ở cùng đk nhiệt độ áp suất.
2/ 16 gam oxit của kim loại Y chưa biết hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml đ HCl 1M . Xác định CTHH của oxit kim loại đó
1. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại magie, nhôm, sắt vào dung dịch chứa 40 gam axit clohidric phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 11,2 lít khí ở đktc
a. Axit HCl hết hay dư ?
b. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch A ?
c. Cho 13,4 gam hỗn hợp X ở trên vào m gam dung dịch axit sunfuric ( lấy dư 10% ). Tính m.
2. Khử 40g đồng (II) oxit bằng khí cacbon oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 90% (tính theo đồng (II) oxit).
1. So sánh khối lượng của 6,72 lít ( 0oC, 1 atm ) hỗn hợp khí A (CO2, C3H8 và N2O) với 9,6 lít (200C, 1atm) hỗn hợp khí B (N2, CO, C2H4).
2. Ở 850C có 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Làm lạnh xuống 250C . Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết S(CuSO4, 85 độ C)= 87,7g, S(CuSO4, 25 độ C) = 40g. Biết khi đồng sunfat tách ra có kèm theo lượng nước cùng tách với nó, được viết là CuSO4.5H2O.