Bài toán:
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. E hãy cho bk:
a. Công thức hoá học của hợp chất. Bk hợp chất này có tỉ khối đối vs khí hidro là 8,5
b. Số nguyên tử của các nguyên tố có trog 0,5 mol hợp chất
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu dc 12,32 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O
a. Tính khối lượng hỗn hợp X
b. xác định tỉ khối của X so vs H2
2. Đặt 2 chiếc cốc thuỷ tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng = , lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào 2 cốc đó, rồi rót từ từ vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch chứa b mol HCI. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng =
Cho Na: 23; Cl:35,5; Ca:40; O:16; Fe: 56; Al:27; C:12; Mg:24
1. Cho luồng khí hidro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu dc 16,8g chất rắn. Tính thể tích khí hidro (đktc) tham gia phản ứng trên
2. Hoà tan 8,7 gam hỗn hợp kim loại Kali (K) và 1 kim loại R ( hoá trị II) trog dung dịch axit HCI lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hoà tan riêng 9 gam kim loại R trog HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trog phòng thí nghiệm = cách nhiệt phân KMnO4.Hãy cho bk:
Khí O2 dc thu = phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hoá hc? ( Hình vẽ ở phần bình luận nha m.n ^_^ )
2. Cho bk luồng khí H2 ( dư ) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trog mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lượng chất rắn thu dc trog mỗi ống sau phản ứng? ( bk các phản ứng hoá hc xảy ra hoàn toàn )