Nung hoàn toàn 12,75 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi ở (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: 33,33% Na; 20,29%N; 46,38% O. Xác định công thức hóa học của A, B. Biết rằng công thức đơn giản cũng chính là công thức hóa học.
2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết PTHH đốt cháy Xa biết công thức dạng đơn giản chính là CTHH của X)
3. Hoà tan hoàn toàn 9,6g một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại X
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (đktc).Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.
a. Tính thành % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
b. Trộn 11,2l hỗn hợp khí X với 28,8g khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy,phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. Xác định thành phần % thể tích, % khối lượng các chất trong Y
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. K+H2O--->
b. Ca(OH)2+H3PO4---> Ca3(PO4)2+H2O
c. FeS2+O2--to-->Fe2O3+SO2
d. FexOy+CO--->FeO+CO2
2. Hãy viết các phương trình hóa học tạo thành các oxit: Al2O3, CuO, SO2, CO2, Fe3O4, MgO, P2O5, K2O từ các đơn chất tương ứng và gọi tên các oxit
3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: Na, P2O5, CaO, NaCl, Mg, Ag