Một người đàn ông bị mắc một bệnh X lấy một người vợ bình thường(không bị bệnh X), họ sinh được 4 người con trai và 4 người con gái. Tuy nhiên, tất cả các con gái của họ đều bị bệnh giống bố, nhưng lại không có người con trai nào bị bệnh của bố. Hãy giúp họ giải đáp về cơ chế di truyền bệnh trên và viết sơ đồ lai.
Trong tinh hoàn của một cá thể có nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 480NST, phân bào liên tiếp một số lần bằng số NST đơn trong bộ đơn bội của loài.Các tế bào con mới toàn thành đều trở thành tế bào sinh tinh và trải qua giảm phân tạo thành tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giao phối với con cái cùng loài đã hình thành số hợp tử chứa 3072 NST đơn. Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% , mỗi hợp tử do một tinh trùng kết hợp với một trứng
a.Tìm bộ NST (2n) của loài
b.Tính số lượng tế bào sinh trứng đã tham gia tạo trứng cho sự giao phối nói trên.
Một số tế bào sinh dục cái của chuột (2n=40) nguyên phân một số đợt. Các tế bào con đều được chuyển qua vùng chín giảm phân tạo trứng và sau đó đã có tất cả 1920 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Một nửa số trứng tạo ra tham gia quá trình thụ tinh với hiệu suất là 6,25%. Và để tạo đựơc quá trình thụ tinh đó, đã phải sử dụng toàn bộ số tinh trùng tạo ra từ 125 tế bào sinh tinh của một chuột đực
a. Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
b. Số hợp tử được tạo thành tiếp tục nguyên phân. Sau lần nguyên phân thứ 3, do có tế bào đã bị chết trước đó nên tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con chỉ là 160. Xác định số tế bào đã chết và tổng số tế bào con đã xuất hiện trong 3 lần nguyên phân đó. Cho rằng hiện tượng tế bào bị chết không xảy ra từ lần nguyên phân thứ 3
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn.Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% và sự thụ tinh đã làm hình thành nên 128 hợp tử
a.Xác đinh bộ NST lưỡng bội của loài
b.Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra các giao tử đó
Trong một phép lại, bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi cặp tính trạng do một gen quy định. Xét hai phép lai:
- Lai thuận: Cái lông xám x đực lông đen → F1 100% lông xám.
- Lai nghịch: Cái lông đen x đực lông xám → F1 con cái đều có kiểu hình lông xám, con đực đều có kiểu hình lông đen.
Hãy cho biết, tính trạng màu sắc lông của loài sinh vật trên di truyền theo qui luật nào? Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lại nói trên.
Một tế bào sinh dục cái của ruồi giấm (2n = 8), kí hiệu AaBbDdXX, nguyên phân liên tiếp 2 lần ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng đến vùng chín để tạo trứng. Hãy xác định:
1. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của tế bào trên.
2. Số nhiễm sắc thể kép ở kì giữa giảm phân I, số nhiễm sắc thể đơn ở kì sau giảm phân II ở các tế bào.
3. Số lượng trứng được tạo thành và số thể định hướng bị tiêu biến.
4. Có ít nhất bao nhiêu loại trứng được tạo thành sau quá trình trên? Viết kí hiệu nhiễm sắc thể mỗi loại.
ở ruồi giấm, Gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen.
Gen B quay định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Người ta thực hiện các phép lai sau:
Phép lai 1: Lai ruồi đực thân xám, mắt đỏ lai với ruồi cái thân đen, mắt trắng được F1 là 100% ruồi cái thân xám mắt đỏ và 100% ruồi đực thân đen, mắt trắng.
Phép lai 2: Lai ruồi cái thân xám mắt đỏ với ruồi đực thân đen, mắt trắng đều lấy từ các dòng thuần chủng được F1 toàn thân xám, mắt đỏ.
a. Có thể kết luận gì về sự di truyền hai tính trạng trên.
b. Xác định kiểu gen của F1 trong mỗi phép lai.
Trong một phép lai giữa ruồi cái mắt tím, cánh nâu thuần chủng với ruồi mắt đực mắt đỏ, thân đen thuần chủng được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 684 con mắt đỏ, thân nâu: 343 con mắt tím, thân nâu: 341 con mắt đỏ, thân đen.
a. Hãy biện luận tìm ra cơ chế di truyền hai tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho ruồi F1 lai với ruồi thân tím, mắt đen thì kết quả thu được về sự phân li kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai.
Trong một phép lai giữa ruồi cái mắt tím, cánh nâu thuần chủng với ruồi mắt đực mắt đỏ, thân đen thuần chủng được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 684 con mắt đỏ, thân nâu: 343 con mắt tím, thân nâu: 341 con mắt đỏ, thân đen.
a. Hãy biện luận tìm ra cơ chế di truyền hai tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho ruồi F1 lai với ruồi thân tím, mắt đen thì kết quả thu được về sự phân li kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai.